Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Hóa truờng THPT chuyên Nguyễn Tất Thành ( Yên Bái)

L

lylinhyb

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Thời gian: 120 phút
Câu 1 (2,25 điểm):
1.Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
a) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH và dung dịch AlCl3.
b) Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3 và khuấy đều.
2. Hỗn hợp X gồm các chất: Na2O, NaHCO3, BaCl2 và NH4Cl với số mol bằng nhau. Cho X vào nước dư rồi đun nóng nhẹ thì thu được dung dịch Y. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định chất có trong dung dịch Y.

Câu 2: (1,0 điểm)
Xác định X, X1, X2, Y, Y1, Y2 (X,Y là 2 mẫu muối) và hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
1. X --------->(nhiệt độ) X1 + CO2
2. X1 + H2O --------------> X2
3. X2 + Y ------------> X + Y1 + H2O
4. X2 + 2Y --------------------> X + Y2 + 2 H2O

Câu 3 ( 2,5 điểm)
1. Chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C; H; O trong đó C chiếm 40% về khối lượng. Biết rằng khi làm bay hơi 6,0 gam X thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 4,4 gam khí CO2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
a. Xác định công thức phân tử của X
b. A,B là hai đồng phân mạch hở của X, biết rằng:
- Chất A tác dụng được với Na và dung dịch NaOH.
- Chất B không tác dụng được với Na nhưng tác dụng được với NaOH khi đun nóng.
Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B và viết phương trình phản ứng xảy ra
c. Hãy trình bày hai cách để phân biệt A,B
2. Từ tinh bột, các chất vô cơ và các chất xúc tác thích hợp, hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế etylaxetat (ghi rõ các điều kiện cần thiết cho từng phản ứng nếu có).

Câu 4: (2,25 điểm)
Cho 13,4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại kiềm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thì thu được 4,48 lít H2 ( ở đktc) và dung dịch X chỉ gồm hai muối sunfat trung hòa. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa Y. Lọc lấy kết tủa Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 54,6 gam chất rắn.
1. Xác định kim loại kiềm.
2. Khi cho kim loại kiềm trên vào 200ml dung dịch HCl nồng độ 1M thấy thoát ra 3,36 lit H2 ( ở đktc) và dung dịch Z thấy tạo ra m gam kết tủa, tính m.

Câu 5: (2 điểm)
1. Cho 8,6 gam hỗn hợp X gồm 3 khí: CH4, C2H2 tác dụng hết với 500ml dung dịch Br2 nồng độ 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy 60% lượng Br2 trong dung dịch đã tham gia phản ứng và khí thoát ra có thể tích bằng 50% thể tích hỗn hợp khí X (đo ở cùng điều kiện). Tính phần trăm thể tích khí C2H4 có trong hỗn hợp X.
2. Lấy 2,24 lít CH4 và 11,2 lít Cl2 cho vào 1 bình kín rồi đưa ra ngoài ánh sáng. Khi phản ứng kết thúc, cho toàn bộ khí hấp thụ hết vào dung dịch NaOH nồng độ 1M ở nhiệt độ phòng. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng, biết người ta đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết.
Giả thiết hiệu suất các phản ứng là 100%, thể tích các khí đều đo ở đktc.

------------------HẾT------------------------
 
N

nguyenminhduc2525

Câu 2: (1,0 điểm)
Xác định X, X1, X2, Y, Y1, Y2 (X,Y là 2 mẫu muối) và hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
1. X --------->(nhiệt độ) X1 + CO2
2. X1 + H2O --------------> X2
3. X2 + Y ------------> X + Y1 + H2O
4. X2 + 2Y --------------------> X + Y2 + 2 H2O
CaCO3 >>>CaO + CO2
CaO + h20 >>CA(OH)2
Ca(OH)2 + NahCO3 >>>>CaCO3 + NaOH + H20
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 >>>CaCO3 + Na2CO3 + 2H20
1.Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
a) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH và dung dịch AlCl3.
b) Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3 và khuấy đều.
a) ban đầu tạo kết tủa sau đó kết tủa tan ra
pt tự viết
b) ban đầu có khí thoát ra sau thì hok thấy khí thoát ra nữa !! ( do Na2CO3 hết )
pt tự viết
3.1. Chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C; H; O trong đó C chiếm 40% về khối lượng. Biết rằng khi làm bay hơi 6,0 gam X thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 4,4 gam khí CO2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
C2H4O2 >>>CH3COOH và HCOOCH3 ( este)2 công thức cấu tạo đây
cho quỳ vào cách 1 , cách 2 cho Na vào ;)) !!
 
N

nguyenminhduc2525

Câu 4: (2,25 điểm)
Cho 13,4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại kiềm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thì thu được 4,48 lít H2 ( ở đktc) và dung dịch X chỉ gồm hai muối sunfat trung hòa. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa Y. Lọc lấy kết tủa Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 54,6 gam chất rắn.
1. Xác định kim loại kiềm.
2. Khi cho kim loại kiềm trên vào 200ml dung dịch HCl nồng độ 1M thấy thoát ra 3,36 lit H2 ( ở đktc) và dung dịch Z thấy tạo ra m gam kết tủa, tính m.
M + H20 >>> MOh + 1/2H2
b___________b_____0.5b
2MOh + H2SO4 >>>M2SO4 + 2H20
b________________0.5b
Fe + H2SO4 >>>FeSO4 + H2
a______________a______a
FeSO4 + Ba(OH)2 >>>FE(OH)2 + BaSO4
a___________________a________a
M2SO4 + Ba(OH)2 >>>BaSO4 + 2MOH
0.5b________________0.5b
2Fe(OH)2 + 1//2O2 + h20 >>>2Fe(OH)3
a_________________________a
2Fe(OH)3 >>>FE2O3 + 3h20
a___________0.5a
>>theo đề bài ta có hệ pt :
80a + 233a +116.5b = 54.6
56a + Mb = 13.4
a+0.5b=0.2
giải ra a=0.1 . b= 0.2 >>> tự sử !!
bài 5 biết lý thuyết là làm được bạn tự làm đi nhé !! ( mỏi mắt rồi )
 
M

me0c0nl0nt0n97

1.Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
a) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH và dung dịch AlCl3.
b) Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3 và khuấy đều.
Bài làm:
a) ban đầu có kết tủa trắng keo sau tan dần ra.
PT: 3NaOH + AlCl3 -> Al(OH)3 + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O
b) có bọt khí xuất hiện
PT: HCl + Na2CO3 -> NaCl + H2O + CO2

@};-@};-@};-@};-@};-@};-@};-@};-@};-
 
Top Bottom