Câu 1:
a, Nguyên tắc tổng hợp DNA là nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn
b,Chức năng của DNA là: Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
c, Số phân từ DNA con mới hoàn toàn là: [tex]2^8-2=254[/tex] phân tử
d,
Tổng số nu của gen là: [tex]N=\frac{2L}{3,4}=\frac{2.4080}{3,4}=2400[/tex] nu
Trong gen: A+G=50% (1)
Theo giả thiết A-G=10% (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
[tex]\left\{\begin{matrix} A+G=50& & \\ A-G=10& & \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} A=30 & & \\ G=20 & & \end{matrix}\right.[/tex] (Đều là % hết nhé, latex mình gõ % cứ bị lỗi nên không dùng được)
Theo NTBS, số nu mỗi loại của gen là:
A=T=2400.30%=720 nu
G=X=2400.20%=480 nu
=> Số liên kết hidro của gen là: H=2A+3G=2.720+3.480=2880 liên kết
Câu 2:
a, Hệ sinh thái là tập hợp bao gồm các quần thẻ sinh vật và môi trường sống của chúng(sinh cảnh)
b, Hệ sinh thái đa dạng nhất trên cạn là hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
c, Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn có chung nhiều mắt xích
d, Có 9 chuỗi thức ăn trong lưới trên
- Nếu loài B biến mất thì loài E cũng biến mất, loài F giảm số lượng => mất cân bằng sinh học
Câu 3:
a, Số loại tinh trùng tối đa là: [tex]2^3=8[/tex] loại
Số tế bào sinh tinh ít nhất để tạo số tinh trùng tối đa là: 8:2=4 tb
b, Số loại trứng tối đa là: [tex]2^4=16[/tex] loại
Số tế bào sinh trứng ít nhất để tạo số trứng tối đa là: 16:1=16 tb
c,
Phép lai | Tỉ lệ kiểu gen | Tỉ lệ kiểu hình | Số loại kiểu gen | Số loại kiểu hình |
Aa x Aa | 1AA:2Aa:1aa | 3A_:1aa | 3 | 2 |
Bb x Bb | 1BB:1Bb | 1B_ | 2 | 1 |
Dd x Dd | 1DD:2Dd:1dd | 3D_:1dd | 3 | 2 |
[tex]X^EX^e[/tex] x [tex]X^eY[/tex] | [tex]1X^EX^E:1X^EX^e:1X^EY:1X^eY[/tex] | [tex]2X^EX^:1X^EY:1X^eY[/tex] | 4 | 3 |
F1 | | | 3.2.3.4=72 | 2.1.2.3=12 |
[TBODY]
[/TBODY]
Tỉ lệ kiều hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính lặn là:
[tex]\frac{3}{4}.1.\frac{3}{4}.\frac{1}{4}+\frac{3}{4}.1.\frac{1}{4}.\frac{3}{4}+\frac{1}{4}.1.\frac{3}{4}.\frac{3}{4}=\frac{27}{64}[/tex]
Câu 4:
- Mẹ bình thường có kiểu gen: [tex]X^DX[/tex]
- Bố bình thường có kiểu gen [tex]X^DY[/tex] không thể cho [tex]X^d[/tex]
Con gái bị Tocno và máu khó đông có kiểu gen [tex]X^d[/tex]
-> Chỉ có thể nhận [tex]X^d[/tex] từ mẹ => Mẹ có kiểu gen:[tex]X^DX^d[/tex]
Người bố bị đột biến trong quá trình giảm phân tạo 2 loại giao tử là: [tex]X^DY[/tex] và O
Giao tử đột biến O kết hợp với giao tử bình thường [tex]X^d[/tex] tạo hợp tử [tex]X^dO[/tex] phát triển thành bệnh nhân Tocno và máu khó đông
* Sơ đồ lai: (Tỉ lệ kiểu hình chỉ nói về tính trạng máu khó đông)
P: [tex]X^DX^d[/tex]_bình thường x [tex]X^DY[/tex]_bình thường
G: [tex]X^dD[/tex],[tex]X^d[/tex] ............[tex]X^DY[/tex],O
F1:
- KG: 1[tex]X^DX^DY:1X^DX^dY:1X^D:1X^d[/tex]
- KH: 2 trai bị bệnh : 1 con gái bình thường : 1 con gái bị bệnh
b,
Sơ đồ lai:
P: [tex]X^DX^d[/tex]_bình thường x [tex]X^DY[/tex]_bình thường
G: [tex]X^dD[/tex],[tex]X^d[/tex] ............[tex]X^D[/tex],Y
F1:
- KG: 1[tex]X^DX^D:1X^DX^d:1X^DY:1X^dY[/tex]
=> Xác suất sinh con trai bình thường là: [tex]\frac{1}{4}[/tex]
Câu 5:
- III8, III9 bình thường sinh con IV4 bị bệnh =>Bị bệnh là tính trạng lặn do gen lặn quy định
* Quy ước gen: A_bình thường ><a_bị bệnh
* (13) bị bệnh nhưng bố lại không mắc bệnh => gen gây bệnh không nằm trên Y
* Giả sử gen gây bệnh nằm trên X => (1) có kiểu gen: [tex]X^aY[/tex], (2) bình thường có kiểu gen [tex]X^AX[/tex]
(10) bị bệnh có kiểu gen [tex]X^aY[/tex] -> Nhận [tex]X^a[/tex] từ (4), Y từ (5) => (4),(5) bình thường có kiểu gen lần lượt là: [tex]X^AX^a[/tex], [tex]X^AY[/tex]
* Sơ đồ lai:
P: (4) [tex]X^AX^a[/tex]_ bình thường x (5) [tex]X^AY[/tex]_bình thường
G: [tex]X^A[/tex], [tex]X^a[/tex[COLOR=#ffffff]] ................[/COLOR][tex]X^A[/tex],Y
F1: 1[tex]X^AX^A[/tex]: 1[tex]X^AX^a[/tex]:1[tex]X^AY[/tex]:1[tex]X^aY[/tex]
=> (7) bình thường có kiểu gen: [tex]X^AY[/tex]
=> Muốn (6), (7) sinh con bị bệnh thì (6) phải có kiểu gen [tex]X^AX^a[/tex]
=> Xác suất (6) có kiểu gen [tex]X^AX^a[/tex] là: [tex]\frac{1}{2}[/tex]
* Sơ đồ lai:
P: (6) [tex]X^AX^a[/tex]_ bình thường x (7) [tex]X^AY[/tex]_bình thường
G: [tex]X^A[/tex], [tex]X^a[/tex[COLOR=#ffffff]] ................[/COLOR][tex]X^A[/tex],Y
F1: 1[tex]X^AX^A[/tex]: 1[tex]X^AX^a[/tex]:1[tex]X^AY[/tex]:1[tex]X^aY[/tex]
=> Xác suất để cặp vợ chồng (6), (7) sinh con trai mù màu và con gái bình thường là: [tex]\frac{1}{4}.\frac{1}{2}=\frac{1}{8}[/tex]
* Giả sử gen gây bệnh nằm trên NST thường:
- (1) bị bệnh có kiểu gen aa luôn cho giao tử a -> con gái (4) bình thường có kiểu gen: Aa
* Sơ đồ lai:
P: (4) Aa_bình thường x (5) Aa_bình thường
G: A,a
...........................A,a
F1:
-KG: 1AA:2Aa:1aa
-KH: 3 bình thường : 1 bị bênh
- Để sinh con bị bệnh thì cả (6),(7) bình thường đều phải có kiểu gen Aa
-> Xác suất (6) có kiểu gen Aa là: [tex]\frac{2}{3}[/tex]
-> Xác suất (7) có kiểu gen Aa là: [tex]\frac{1}{2}[/tex]
* Sơ đồ lai:
P: (4) Aa_bình thường x (5) Aa_bình thường
G: A,a
...........................A,a
F1:
-KG: 1AA:2Aa:1aa
-KH: 3 bình thường : 1 bị bênh
=> Xác suất sinh 1 con trai bị bệnh và 2 con gái bình thường là:
[tex]2.(\frac{1}{2}.\frac{2}{3}.\frac{3}{4}.\frac{1}{2}+\frac{1}{2}.\frac{2}{3.}\frac{1}{4}.\frac{1}{2})=\frac{1}{3}[/tex][/tex][/tex]