Câu 1.
1
a) Tên các chất:
CaO: canxi oxit
C2H5OH: rượu etylic
HCl: axit clohidric.
CH3COOH: axit axetic.
b) Những hợp chất vô cơ là: CaO, HCl
Những hợp chất hữu cơ là: C2H5OH, CH3COOH
2. Mức độ hoạt động hóa học tăng dần Ag,Cu,Zn,Na.
3. Hai ứng dụng thực tế của nhôm là:
+ Nhôm được sử dụng đồ dùng gia đình: xong, nồi
+ Nhôm được sử dụng làm khung nhôm của cửa sổ
Câu 2:
1.
(1) S + O2 ---> SO2
(2) 2SO2 + O2 --nhiệt độ, xúc tác V2O5---> 2SO3
(3) SO3 + H2O ---> H2SO4
(4) H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
2.
Dẫn các khí trên vào các ống thí nghiệm khác nhau
Cho các khí đi qua nước vôi trong ( dư)
=>Khí làm nước vôi trong đục là CO2
CO2 + Ca(OH)2 ---->CaCO3+H2O
Khí không làm đục nước vôi trong là CH4, C2H4
Dẫn hai khí còn lại đi qua dung dịch Brom (dư)
=> Khí làm dung dịch Brom mất màu là C2H4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=>Khí còn lại là : CH4
Câu 3:
1.
Hiện tượng :có chất rắn màu trắng xuất hiện.
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
2. Hiện tượng : Đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. Sau 1 thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài (đó là đồng) .
PTHH: Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu
Câu 4:
nNaOH=0,2mol
2NaOH+MgCl2--->2NaCl+Mg(OH)2
0,2 ------> 0,2----------------> 0,1
=> m kết tủa = m Mg(OH)2= 0,1.58=5,8g
nNaCl= 0,2 mol
=> CM NaCl= 0,2/0,2=1M
Mg(OH)2--nhiệt độ---> MgO+H2O
0,1 --------------------------> 0.1
=> m rắn= m MgO= 0,1.40=4g
Câu 5:
Gọi số mol của CH4 và C2H4 lần lượt là a và b.
Ta có số mol khí ban đầu là:a+b=0,3 (1)
Phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí đã cho là:
CH4+2O2---->CO2+2H2O
a---> 2a a 2a
C2H4+3O2--->2CO2+2H2O
b----> 2b 2b 2b
Dẫn toàn bộ sản phẩm sang dung dịch Ca(OH)2 dư, ta có phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Phản ứng không có khí thoát ra, nên khối lượng tăng thêm chính là khối lượng H2O và CO2 :
MH2O.(2a+2b)+MCO2.(a+2b)=28,4
--> 18(2a+2b) + 44 (a+2b) = 28,4
--> 80a + 124b = 28,4 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta có:
a = 0,2 (mol)
b = 0,1 (mol)
Phần trăm thể tích mỗi chất khí ban đầu là:
%CH4= (0,2/0,3)*100=66,67%
%C2H4=100%-66,67%=33,33%