Đề thi thử số 1: Câu 11-20

D

duynhan1

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 11: Thủy phân hoàn hỗn hợp X gồm hai este hai chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O4 cần vừa đúng 100 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn thu được 6,76 gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp ancol. Oxi hóa toàn bộ lượng ancol sinh ra bằng CuO rồi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 34,56. B. 43,20. C. 51,84. D. 30,24.
Câu 12: Tiến hai thí nghiệm sau với hai hiđrocacbon đồng phân A, B ở thể khí trong điều kiện thường:
A$\xrightarrow{+\,\,dd \,B{{r}_{2}}}$A1 $\xrightarrow{+\,\,dd NaOH,\,{{t}^{0}}}$A2. B$\xrightarrow{+\,\,dd \,B{{r}_{2}}}$B1 $\xrightarrow{+\,\,dd \,NaOH,\,{{t}^{0}}}$B2.
Biết A2 hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch xanh lam trong suốt, còn B2 thì không có khả năng này.
Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. Dùng dung dịch AgNO3/NH3 phân biệt được A và B đựng trong hai lọ mất nhãn.
B. A và B cùng có 8 liên kết xích ma trong phân tử.
C. A có 8 liên kết xích ma trong phân tử, con B có 9 liên kết xích ma trong phân tử.
D. Cho A và B tác dụng với HBr thu được một sản phẩm duy nhất.
Câu 13: Hòa tan hỗn hợp X gồm Al và Na được trộn theo tỉ lệ mol 1: 2 vào nước thu được dung dịch Y và 2,24 lít H2
( đktc). Cho V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, khuấy đều thu được 2,34 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 30 hoặc 70. B. 70 hoặc 110. C. 70 hoặc 80. D. 80 hoặc 110.
Câu 14: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng của phenol với dung dịch Br2 tạo kết tủa màu trắng, chứng minh nhóm –OH ảnh hưởng lền vòng benzen.
B. Phản ứng của glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa Ag, chứng minh glucozơ là chất oxi hóa.
C. Phản ứng của benzen với Cl2, bột Fe, chứng minh tính chất hiđrocacbon no của benzen.
D. Phản ứng của natri phenolat với khí CO2, phenol tách ra làm dung dịch vẩn đục, chứng minh phenol có tính axit yếu.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b – c = 5a, và hiđro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đúng 2,688 lít H2 ( đktc) thu được 35,6 gam sản phẩm B. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam A trung tính bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là
A. 36,48. B. 12,16.

C. 36,24. D. 12,08.


Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(3) Toluen và etylbenzen có cùng nhiệt độ nóng chảy.
(4) Trong công nghiệp, axeton và phenol được điều chế từ cumen.
(5) Tơ nitron ( hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “ len” đan áo rét.
(6) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao ( khó bay hơi).
(7) Trong phản ứng tráng gương glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
(8) Hiđro hóa hoàn toàn xiclobutan và buta-1,3-đien thu được một hiđrocacbon duy nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 7. B. 6.

C. 5. D. 4.
Câu 17: Hòa tan 14,24 gam hỗn hợp X gồm Fe2(SO4)3, CuSO4 và FeSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Biết trong hỗn hợp X lưu huỳnh chiếm 22,47% về khối lượng. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 31,34. B. 29,20.

C. 15,95. D. 35,10.
Câu 18: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục CO2 từ từ cho đến dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.
(2) Nhỏ dung dịch NH3 từ từ cho đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục etilen từ từ vào dung dịch KMnO4.
(4) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 từ từ cho đến dư vào dung dịch K2Cr2O7.
(5) Nhỏ dung dịch NH3 từ từ cho đến dư vào dung dịch CuSO4.
(6) Nhỏ dung dịch NaOH từ từ cho đến dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(7) Sục CO2 từ từ cho đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
(8) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
Số trường hợp thu được kết tủa khi kết thúc thí nghiệm là
A. 6. B. 5.

C. 4. D. 3.
Câu 19: Chia m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp ( MA < MB) thành hai phần bằng nhau. Đun phần một với H2SO4 đặc ở 1400C đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,28 gam hỗn hợp Y gồm ba ete có số mol bằng nhau và 1,08 gam H2O. Đun phần hai với H2SO4 đặc ở 1700C, rồi hấp thụ toàn bộ lượng olefin sinh ra vào bình đựng 100 ml dung dịch KMnO4 1M thấy khối lượng bình tăng thêm 2,73 gam, đồng thời nồng độ dung dịch KMnO4 còn lại trong bình sau phản ứng là 0,5M. Hiệu suất phản ứng tách nước tạo olefin của A và B lần lượt là
A. 50% và 75%. B. 75% và 50%. C. 40% và 60%. D. 60% và 40%.
Câu 20: Chất khí X sinh từ phản ứng của thuốc tím với dung dịch axit clohiđric, chất khí Y sinh từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn quặng pyrit sắt, chất khí Z sinh ra từ phản ứng nhiệt phân amoni nitrit bão hòa, chất khí T sinh ra từ phản ứng nhiệt phân kaliclorat xúc tác manganđioxit. Số chất khí vừa đóng vai trò chất khử vừa đóng vai trò chất oxi hóa khi tương tác với các chất khác là
A. 1. B. 2.

C. 3. D. 4.
 
K

khanhmessi77

11d 12c 13b 14b 15a 16c 17a 18c 19a 20c :)|:)|:)|:)|:)|:)|:)|:)|:)|:)|:)|:)|:)|:)|
;);););););););););):)&gt;-
:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-
:):):):):):):):)
;););););););)
 
Top Bottom