T
tnhu23


Câu 1: Có 1 đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ bình thường, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp tử về đột biến trên?
A.15 B.2 C.40. D4
->C
Câu 2: Ở chim P thuần chủng: lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết KG, F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1
%)
A.5 B.25 C.10 D.20.
->D
3/ Ở ruồi giấm 2n=8. Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn không cùng 1 lúc thì số giao tử được tạo ra là:
A.144 B.48 C.96 D.432
->A
4/ Ở cà chua 2n=24. Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tam thể khác nhau?
A. 12. B.18 C.8 D.24
->>A
5/1000 tế bào đều có KG ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào trao đổi chéo 1 điểm giữa B và D, 100 tế bào trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giửa A và B, giữa B và D lần luợt là: (cM)
A.10, 30. B.5, 25 C.10, 50 D.20, 60
->> A
6/ ở ruồi giấm A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 KG khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi KG là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai:
A. 56,25% đỏ: 43,75% trắng B. 50% đỏ: 50% trắng C.75% đỏ: 25% trắng D.62,5% đỏ: 37,5% trắng.
-->D
7/ Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai [TEX]\frac{Ab}{aB}[/TEX] [TEX]X^De X^dE[/TEX] x [TEX]\frac{Ab}{ab}[/TEX] [TEX]X^dE [/TEX]Y , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ: (%)
A. 40 B.35 C.22,5 D.45
->> C
8/ ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không a len chi phối. Kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu gen còn lại cho hoa trằng. tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D: hoa kép, d: hoa đơn. Khi cho thụ phấn F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% đỏ, kép;6,75% đỏ, đơn: 25,5% trắng, kép: 18,25 trắng, đơn. Kết luận nào sau đây đúng về đặc điểm di truyền của cây F1:
A. Kiểu gen của F1 Bb[TEX]\frac{AD}{ad}[/TEX] , f=20%
B. Kiểu gen của F1 Aa [TEX]\frac{BD}{bd}[/TEX], f=20%
C. Kiểu gen của F1 Bb [TEX]\frac{Ad}{aD}[/TEX], f=20%
D. A hoặc B
->>D
9/ Trong quá trình tái bản ADN ở E.coli đã tạo ra 20 đoạn Okazaki trên một đơn vị tái bản. Nếu ADN này nhân đôi 3 lần thì số đoạn ARN mồi cần được tống hợp là:
A.160 b.176 c154 d.140
->> C
A.15 B.2 C.40. D4
->C
Câu 2: Ở chim P thuần chủng: lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết KG, F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1
A.5 B.25 C.10 D.20.
->D
3/ Ở ruồi giấm 2n=8. Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn không cùng 1 lúc thì số giao tử được tạo ra là:
A.144 B.48 C.96 D.432
->A
4/ Ở cà chua 2n=24. Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tam thể khác nhau?
A. 12. B.18 C.8 D.24
->>A
5/1000 tế bào đều có KG ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào trao đổi chéo 1 điểm giữa B và D, 100 tế bào trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giửa A và B, giữa B và D lần luợt là: (cM)
A.10, 30. B.5, 25 C.10, 50 D.20, 60
->> A
6/ ở ruồi giấm A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 KG khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi KG là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai:
A. 56,25% đỏ: 43,75% trắng B. 50% đỏ: 50% trắng C.75% đỏ: 25% trắng D.62,5% đỏ: 37,5% trắng.
-->D
7/ Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai [TEX]\frac{Ab}{aB}[/TEX] [TEX]X^De X^dE[/TEX] x [TEX]\frac{Ab}{ab}[/TEX] [TEX]X^dE [/TEX]Y , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ: (%)
A. 40 B.35 C.22,5 D.45
->> C
8/ ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không a len chi phối. Kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu gen còn lại cho hoa trằng. tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D: hoa kép, d: hoa đơn. Khi cho thụ phấn F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% đỏ, kép;6,75% đỏ, đơn: 25,5% trắng, kép: 18,25 trắng, đơn. Kết luận nào sau đây đúng về đặc điểm di truyền của cây F1:
A. Kiểu gen của F1 Bb[TEX]\frac{AD}{ad}[/TEX] , f=20%
B. Kiểu gen của F1 Aa [TEX]\frac{BD}{bd}[/TEX], f=20%
C. Kiểu gen của F1 Bb [TEX]\frac{Ad}{aD}[/TEX], f=20%
D. A hoặc B
->>D
9/ Trong quá trình tái bản ADN ở E.coli đã tạo ra 20 đoạn Okazaki trên một đơn vị tái bản. Nếu ADN này nhân đôi 3 lần thì số đoạn ARN mồi cần được tống hợp là:
A.160 b.176 c154 d.140
->> C