đề thi thử lấn 1 vip 2009

N

ngoc_ftu

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

bài 1
Lấy 1,17g hỗn hợp propanol -1 và một andehyd chưa biết, cho thêm vào đó dung dịch amoniac của 5,80g bạc oxit và đun nóng nhẹ. Lọc kết tủa lắng xuống còn bạc oxit chưa phản ứng được chuyển thành bạc clorua khối lượng 2,87g. Xác định cấu tạo của anđehyt chưa kết nếu tỉ lệ mol anđehyd và rượu trong hỗn hợp ban đầu là 3 : 1.
Bài 2
Đun nóng 28,44g kali pemanganat thu được 27,16g hỗn hợp rắn.
Hiệu suất của phản ứng phân huỷ KMnO4 là:?
bài 3
Cho một hỗn hợp của magie iođua và kẽm iođua tác dụng với lượng dư nước brom rồi cô cạn dung dịch. Bã rắn thu được có khối lượng bé hơn khối lượng của hỗn hợp ban đầu 1,445 lần. Hỏi nếu chế hoá hỗn hợp ban đầu với một lượng dư dung dịch natri cacbonat thì khối lượng của kết tủa thu được sẽ bé hơn khối lượng của hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu lần?
bài 4
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ cùng công thức phân tử C2H7NO2, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:?
bài 5

Hiđrocacbon A có khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn là 2,5 g/lit. Chất A không làm mất màu dung dịch KMnO4, nhưng khi có mặt Platin làm xúc tác, nó phản ứng với hiđro tạo nên hỗn hợp 2 chất. Tên của A là:
BÀI 6
Nung 33,84g đồng (II) nitrat thu được m(g) oxit đồng. Để hòa tan m (g) oxit đó cần lượng vừa đủ dung dịch axit sunfurric 36%. Làm lạnh dung dịch sau phản ứng đến 00C, thu được muối CuSO4.5 H2O (pentahiđrat) lắng xuống. Dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó, chứa 25,78% chất hiđrat tinh thể. Vậy khối lượng CuSO4.5 H2O lắng xuống là:
bài 7
Khi cho khí sunfurơ sục qua dung dịch Kalipemongnat trong nước, thu được dung dịch có % CH2SO4 là 5%. %C của các chất còn lại trong dung dịch thu được sau phản ứng:
C%MnSO4 và C%K2SO4
 
H

hocmai.hoahoc

Bài 1.
Gọi số mol ancol là x => số mol andehit là 3x
Số mol AgCl = 0,02 mol => nAg dư = 0,02 mol
Số mol Ag2O = 0,025 mol => nAg = 0,05 mol => Số mol Ag tạo ra do phản ứng với andehit là 0,03 mol
TH1: Andhit đó là đơn chức => số mol Andehit = 0,015 mol
=> 0,015(R+29) + 0,005*60 = 1,17 => R =29 => C2H5CHO
TH2: Anđêhit đó là HCHO => Vô lý
Bài 2.
Gọi số mol KMnO4 bị phân hủy là x
2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2
x ----------------x/2------------------x/2........x/2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng => mO2 = 1,28 gam => x/2= 0,04=> x= 0,08 mol
=> H = 0,08/0,18 = 44,44%
Bài 3.
Đặt nMgI2 = x mol và nZnI2 = y mol
Các phương trình phản ứng xảy ra:
MgI2 + Br2--> MgBr2 + I2
ZnI2 + Br2--> ZnBr2 + I2
MgI2 + Na2CO3 MgCO3 + 2NaI
ZnI2 + Na2CO3 ZnCO3 + 2NaI
Từ đó em tính được đáp án
Bài 4.
C2H7NO2 có hai đồng phân là HCOONH3-CH3 và CH3COONH4
Hai chất này khi tác dụng với NaOH theo sơ đồ
C2H7NO2 + NaOH --> Muối + Z + H2O
0,2-------------0,2------------------0,2----0,2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m = 77*0,2 + 0,2*40- 0,2*13,75*2- 0,2*18 = 14,3 gam
Bài 5.
Vậy 1 mol chất đó ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng 56g. Suy ra hiđrocacbon đó có công thức phân tử C4H8. Nó lại không làm mất màu dung dịch KMnO4, khi phản ứng với H2/Pt lại tạo ra 2 hợp chất-> nó là metyl Xiclopropan (vì metyl Xiclopropan có thể cắt mạch cacbon ở 2 vị trí, trái lại xiclobutan chỉ có 1 cách cắt đứt mạch cacbon)
Bài 7.
Khi cho khí sunfurơ sục qua dung dịch Kalipemanganat trong nước, thu được dung dịch có % CH2SO4 là 5%. %C của các chất còn lại trong dung dịch thu được sau phản ứng:
C%MnSO4 và C%K2SO4
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom