Đề thi thử ĐH lần 2

Z

zinkitino

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Đề dài mà tớ ko có thời gian để type nên mỗi ngày tớ post 1 bài mọi người cùg làm nhé :). Làm bài dễ trước cho thoải mái nhỉ ~^^~!

Read the following text and decide which word, A,B,C or D, best fits each space:
Tonight I'm going to stay in and watch television. There is a film on that I want to see. It is(1)_____a policeman trying to find the man who killed his brother. I saw it last year(2)_____the cinema. It was on late at night and I fell asleep(3)_____the end so I can't remember(4)____happened.
I don't(5)____watch much TV. There are too (6)____ stupid quiz shows and boring programmes about politics. I sometimes watch the News(7)____I don't enjoy it. There í never(8)____ good news,just wars and disasters. I don't think that there are(9)____comedy programmes. They should put on more. They cheer me(10)____ and make me laugh. And, of course, I'd like to see more exciting movies!

1) A.about B.along C.around D.just
2) A.at B.by C.to D.on
3) A.after B.before C.behind D.off
4) A.that B.what C.which D.when
5) A.possibly B.probably C.usually D.sometime
6) A.few B.more C.much D.many
7) A. become B.but C.if D.and
8) A.some B.less C.any D.a
9) A.enough B.extra C.fewer D.much
10)A.off B.on C.in D.up.
 
M

misus

zinkitino said:
Đề dài mà tớ ko có thời gian để type nên mỗi ngày tớ post 1 bài mọi người cùg làm nhé :). Làm bài dễ trước cho thoải mái nhỉ ~^^~!

Read the following text and decide which word, A,B,C or D, best fits each space:
Tonight I'm going to stay in and watch television. There is a film on that I want to see. It is(1)_about____a policeman trying to find the man who killed his brother. I saw it last year(2)_at____the cinema. It was on late at night and I fell asleep(3)_before____the end so I can't remember(4)_what___happened.
I don't(5)_usually___watch much TV. There are too (6)_much___ stupid quiz shows and boring programs about politics. I sometimes watch the News(7)_but___I don't enjoy it. There is never(8)_any___ good news,just wars and disasters. I don't think that there are(9)_much___comedy programs. They should put on more. They cheer me(10)_up___ and make me laugh. And, of course, I'd like to see more exciting movies!

1) A.about B.along C.around D.just
2) A.at B.by C.to D.on
3) A.after B.before C.behind D.off
4) A.that B.what C.which D.when
5) A.possibly B.probably C.usually D.sometime
6) A.few B.more C.much D.many
7) A. become B.but C.if D.and
8) A.some B.less C.any D.a
9) A.enough B.extra C.fewer D.much
10)A.off B.on C.in D.up.

Misus làm thế đúng ko bạn???
 
J

jerry90

Bạn sai 2 câu thì phải.
Câu 6 => D (quiz shows là countable N nên phải dùng "many" chứ)
Câu 9 => A (Lẽ ra chọn "many" như câu 6 nhưng k có nên chọn "enough", dịch nghĩa cũng thấy hợp)
 
H

helloaz

Mình hay nhầm cách dùng của các trạng từ chỉ tần suất! Ai giúp mình đc ko?
Ví dụ như: Đứng trước động từ thường, đứng sau to be! Đúng ko?
Thế còn trợ động từ thì sao?
 
V

vera

helloaz said:
Mình hay nhầm cách dùng của các trạng từ chỉ tần suất! Ai giúp mình đc ko?
Ví dụ như: Đứng trước động từ thường, đứng sau to be! Đúng ko?
Thế còn trợ động từ thì sao?
Trạng từ chỉ tần suất đứng trước v thương,sau v tobe,jữa trợ v và v chính.
Các trợ động từ (còn gọi là trợ động từ hình thái - xem bảng sau) dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, ... của hành động.Do chúng là các trợ động từ, nên không thay thế được cho động từ chính (phải luôn có động từ chính đi kèm), cũng như không dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại hoặc với các trợ động từ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ. Trợ động từ hình thái không biến đổi theo ngôi hay theo số (số ít và số nhiều như nhau, ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba cũng như nhau). Động từ chính đi sau trợ động từ cũng không chia (luôn ở dạng nguyên thể không có to).

present tense past tense
will
can
may
shall
must (have to)
would (used to) could
might
should (ought to) (had better)
(had to)

Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổi theo ngôi và số. Ví dụ về cách dùng trợ động từ:

I can swim; she can swim, too. (không chia theo ngôi)
He can swim. (Không dùng: He cans swim hoặc He can swims.
chúc các mem trg hocmai học tốt nhé
 
Top Bottom