- 29 Tháng sáu 2017
- 2,299
- 4,069
- 546
- 25
- Cần Thơ
- Đại Học Cần Thơ
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
SỞ GD&ĐT TỈNH VĨNH PHÚC
TRƯỜNG: THPT VĂN QUÁN
TRƯỜNG: THPT VĂN QUÁN
MÔN: VẬT LÍ 10
Thời gian: 60 phút
Thời gian: 60 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 20 câu- 5 điểm )
Câu 1: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô . Vận tốc của ôtô sau khi hãm phanh được 6s là:
A. 2,5m/s
B. 6m/s
C. 7,5m/s
D. 9 m/s
Câu 2: Phương trình [tex]x=x_{0}+v_{0}t+\frac{1}{2}at^{2}[/tex] để biểu diễn điều gì sau đây:
A. Tọa độ của một vật chuyển động biến đổi đều.
B. Quãng đường đi được của chuyển động nhanh dần đều
C. Quãng đường đi được của chuyển động đều
D. Quãng đường đi được của chuyển động chậm dần đều
Câu 3: Chọn câu sai:
A. Vật rơi tự do khi không chịu sức cản của môi trường
B. Khi rơi tự do các vật chuyển động giống nhau
C. Có thể coi sự rơi tự do của chiếc lá khô từ trên cây xuống là sự rơi từ do
D. Công thức [tex]s=\frac{1}{2}gt^{2}[/tex] dùng để xác định quãng đường đi được của vật rơi tự do
Câu 4: Chất điểm sẽ chuyển động thẳng chậm dần đều nếu
A. a < 0 và [tex]v_{0}> 0[/tex]
B. [tex]v_{0}=0[/tex] và a < 0
C. a > 0 và [tex]v_{0}> 0[/tex]
D. [tex]v_{0}=0[/tex] và a > 0
Câu 5: Chọn phát biểu sai về các đặc điểm của chuyển động rơi tự do:
A. Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng của dây dọi
B. Hòn bi sắt được tung lên theo phương thẳng đứng rơi sẽ chuyển động rơi tự do
C. Rơi tự do là một chuyển động thẳng đều với gia tốc g
D. Chuyển động rơi tự do có chiều từ trên xuống
Câu 6: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 19,6m. Tính vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g =10 [tex]m/s^{2}[/tex]
A. 20m/s
B. 19,6m/s
C. 9,8m/s
D. 19,8m/s
Câu 7: Một hòn đá rơi từ một cái giếng cạn đến đáy giếng mất 3s. Nếu lấy g = 9,8 [tex]m/s^{2}[/tex] thì độ sâu của giếng là:
A. 29,4m
B. 88,2m
C. 44,1m
D. 14,7m
Câu 8: Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình [tex]v_{1}=12km/h[/tex] và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình [tex]v_{2}=20km/h[/tex]. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường
A. 48km/h
B. 40km/h
C. 150km/h
D. 15km/h
Câu 9: Chuyển động cơ là gì?
A. Là sự di chuyển của các vật trên đường
B. Là sự di chuyển của các vật
C. Là sự biến đổi vị trí của các vật
D. Là sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác theo thời gian
Câu 10: Chọn đáp án sai:
A. Tại một vị trí xác định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc
B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi
C. Trong chuyển động nhanh dần đều gia tốc cùng dấu với vận tốc [tex]v_{0}[/tex]
D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần đều
Câu 11: Trong các phát biểu sau đây về vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều, phát biểu nào sai:
A. Công thức vận tốc tại thời điểm t : v =v0 +at
B. Vận tốc ban đầu v0 và gia tốc a cùng dấu thì chuyển động là nhanh dần đều
C. Nếu v0 và a trái dấu thì chuyển động chậm dần đều
D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc a và vận tốc tức thời v luôn trái dấu nhau
Câu 12: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động [tex]x=-5t^{2}-2t+5[/tex] . Đây là loại chuyển động:
A. Chậm dần đều
B. Nhanh dần đều
C. Không xác định được
D. Thẳng đều
Câu 13: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc là một đại lượng như thế nào?
A. không đổi
B. tăng dần
C. giảm dần
D. biến thiên
Câu 14: Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động trong đó có:
A. Gia tốc tức thời không đổi và luôn âm
B. Gia tốc tức thời không đổi và vận tốc luôn ngược hướng với gia tốc
C. Vận tốc tức thời tăng đều và vận tốc cùng hướng với gia tốc
D. Gia tốc tức thời không đổi và vận tốc luôn cùng hướng với gia tốc
Câu 15:Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều [tex]v^{2}-v_{0}^{2}=2as[/tex] , ta có các điều kiện nào dưới đây:
A. s > 0; a < 0; v > v0
B. s > 0; a > 0; v < v0
C. s > 0; a < 0; v < v0
D. s > 0; a >0; v > v0
Câu 16: Chọn công thức đúng của tốc độ vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất
A. [tex]v=\sqrt{2gh}[/tex]
B. [tex]v=\sqrt{\frac{h}{2g}}[/tex]
C. [tex]v=\sqrt{\frac{2h}{g}}[/tex]
D. [tex]v=\sqrt{\frac{gh}{2}}[/tex]
Câu 17: Chọn công thức đúng của tọa độ một chất điểm chuyển động thẳng đều
A. x = [tex](x_{0}+v)t[/tex]
B. x = [tex]v+x_{0}t[/tex]
C. C. x – x0 = vt
D. x + x0 = vt
Câu 18: Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do
A. Giọt nước mưa rơi từ mái nhà xuống đất
B. Tờ giấy phẳng thả rơi từ trên cao xuống
C. Một quả táo nhỏ rụng từ trên cao xuống
D. Hòn đá nhỏ thả từ trên cao xuống
Câu 19: Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn đường thẳng qua điểm A với vận tốc 20m/s , gia tốc
[tex]2m/s^{2}[/tex]. Tại B cách A 125m vận tốc của xe là
A. 20m/s
B. 10m/s
C. 30m/s
D. 40m/s
Câu 20: Trong các câu dưới đây câu nào sai. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
A. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian
B. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc
C. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian
D. Gia tốc là đại lượng không đổi
II – PHẦN TỰ LUẬN (2 bài, 5 điểm):
Bài 1. (2,5 điểm) Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho [tex]g=10m/s^{2}[/tex] . Tốc độ của vật khi chạm đất là 30m/s
a) Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b) Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Bài 2. (2,5 điểm) Lúc 9h tại hai điểm A và B cách nhau 150km có hai ôtô chạy ngược chiều trên đường thẳng từ A đến B. Tốc độ của ôtô chạy từ A là 60km/h và tốc độ của ôtô chạy từ B là 40km/h.
a) Lập phương trình chuyển động của hai xe.
b) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
c) Xác định khoảng cách giữa hai xe lúc 9 giờ 30 phút
Nguồn: Sở GD&ĐT tỉnh Vĩnh Phúc
Trường: THPT VĂN QUÁN