đề thi
[/CENTER]
KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
Môn thi:
SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút
Ngày thi:
04/11/2009
Câu 1. (3,5 điểm)
[FONT="]a.[FONT="] [/FONT][/FONT][FONT="] Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ? Nêu những thí nghiệm chứng minh.[/FONT]
[FONT="]b. Tại sao khi tâm nhĩ co, máu chỉ chảy xuống tâm thất mà không dồn trở lại tĩnh mạch ?[/FONT]
[FONT="]c. Em hiểu như thế nào về “ Quy luật Staling” trong hoạt động của tim ?[/FONT]
[FONT="]d. Adrenalin gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải glycôgen thành glucôzơ.Vẽ sơ đồ truyền tín hiệu từ adrenalin đến phản ứng phân giải glycôgen[/FONT]
Câu 2. (2,5 điểm)
[FONT="]a.[FONT="] [/FONT][/FONT][FONT="] Nêu cơ chế nhân nồng độ ngược dòng trong hoạt động của thận.[/FONT]
[FONT="]b. Tại sao động vật sống trên cạn không thể thải NH3 theo nước tiểu, trong khi các động vật sống trong nước ngọt có thể thải NH3 trong nước tiểu ?[/FONT]
[FONT="]Câu 3. [/FONT][FONT="](1,5 điểm)[/FONT] [FONT="]Vì sao một số động vật có vú lại thích nghi được với điều kiện sống thiếu nước ở sa mạc ?[/FONT]
[FONT="]Câu 4. [/FONT][FONT="](2,0 điểm)[/FONT] [FONT="]Trong hoạt động của operon
Lac ở vi khuẩn
E. coli nếu đột biến xảy ra ở gen điều hòa R (còn gọi là
Lac I) thì có thể dẫn đến hậu quả gì liên quan đến sự biểu hiện của gen cấu trúc.[/FONT]
[FONT="]Câu 5.[/FONT][FONT="] [/FONT]
[FONT="](1,5 điểm)[/FONT] [FONT="][/FONT]
[FONT="] Công thức của địnhluật Hacđi – Vanbec áp dụng cho quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng đối với một locut trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là: p2(AA) + 2pq(Aa)+q2(aa) =1 (Trong đó p và q là tần số tương ứng của mỗi alen)[/FONT]
[FONT="] Công thức này sẽ được viết thế nào trong trường hợp locut gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y(xét ở loài giới đực dị giao tử XY, tỉ lệ đực:cái = 1:1).[/FONT]
[FONT="]
Câu 6. [/FONT]
[FONT="](2,5 điểm)[/FONT] [FONT="][/FONT]
[FONT="]Khi lai cá đực (XX) vảy trắng, to thuần chủng với cá cái (XY) vảy trắng, nhỏ thu được F1 đều vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích ( lai với cá đực vảy trắng, nhỏ) được tỉ lệ: 9 cá vảy trắng, to: 6 cá vảy trắng, nhỏ: 4 cá vảy đỏ, nhỏ (♂): 1 cá vảy đỏ, to (♂). Biện luận để xác định quy luật di truyền các cặp tính, viết kiểu gen P, F1 và giao tử F1. Biết kích thước vảy do 1 gen quy định. [/FONT]
[FONT="]Câu 7. [/FONT][FONT="](2,0 điểm)[/FONT] [FONT="][/FONT]
[FONT="] Khi lai 2 thứ ngô thuần chủng cây cao, hạt trắng với cây thấp, hạt đỏ thu được F1 toàn cây cao, hạt đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 gồm: 38,25% cây cao, hạt đỏ:36,75% cây thấp, hạt đỏ: 18% cây cao, hạt trắng:7% cây thấp, hạt trắng. [/FONT]
[FONT="] Biện luận để xác định quy luật di truyền các cặp tính, viết kiểu gen P, F1 và giao tử F1. Biết màu hạt do 1 gen quy định.[/FONT]
[FONT="]Câu 8.[/FONT][FONT="] [/FONT]
[FONT="](2,5 điểm)[/FONT] [FONT="][/FONT]
[FONT="]Cho một cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài.[/FONT]
[FONT="] a. Cho con cái F1 lai phân tích được :[/FONT]
[FONT="]45% con mắt trắng, cánh ngắn: 30% con mắt trắng,cánh dài: 20% con mắt đỏ, cánh dài: 5% con mắt đỏ, cánh ngắn[/FONT]
[FONT="]b. Cho con đực F1 lai phân tích được :[/FONT]
[FONT="]25% con ♀mắt đỏ, cánh dài: 25% con ♀ mắt trắng, cánh dài:50% con ♂ mắt trắng, cánh ngắn.[/FONT]
[FONT="] Biện luận để xác định quy luật di truyền các cặp tính, viết kiểu gen P, F1 và giao tử F1. [/FONT]
[FONT="] Biết chiều dài cánh do 1 gen quy định.[/FONT]
[FONT="]Câu 9[/FONT][FONT="]. [/FONT]
[FONT="](2,0 điểm)[/FONT] [FONT="][/FONT]
[FONT="] Một loài có kiểu nhiễm sắc thể giới tính ♀ XX, ♂ XY. Lai ♀ đen với ♂ trắng thuần chủng thu được thế hệ con F1 100% có màu trắng. Cho F1 giao phối với nhau ở F2 thu được:[/FONT]
[FONT="] ♂: 100% trắng; ♀: 50% trắng: 37,5% đen: 12,5% hung đỏ.[/FONT]
[FONT="] [/FONT][FONT="]Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng và xác định kiểu gen của P, F1 và giao tử của F1[/FONT]
[FONT="] [/FONT]
[FONT="]--------------Hết--------------[/FONT]