O
oridavichi


FeSO4----> Fe2(SO4)3
Fe(NO3)2-->Fe(NO3)2 và ngược lại
Câu 2:Hoà tan 18.4g hỗn hợp 2 kim loại A và B có hoá trị lần lượt là II, III bằng dd axit HCl thu được dd A + Khí B. Chia đôi B.
a) Phần B1 đem đốt cháy thu được 4.5g nước. Hỏi cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu g muối khan
b) Phần B2 t/d với khí Clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 20% ( D=1.2g/ml).
Tìm C% các chất trong dd tạo ra.
c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ lệ số mol 2 muối khan =1:1 và khối lượng mol của kim loại này gấp 2.4 lần khối lượng mol của kim loại kia.
Câu 3:
1) Có 2 dd : H2SO4 và NaOH. Biết rằng 20ml dd H2SO4 t/d vừa đủ với 60 ml dd NaOH. Mặt khác cho 20ml dd H2SO4 trên t/d với 5.91g BaCO3, để trung hoà lượng H2SO4 dư sau phản ứng ta cần 10ml dd NaOH nói trên. Tính nồng độ mol hai dd đó
2) Hoà tan một muối cacbonat kim loại M bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 9.8% ta thu được dd muối có C%= 14.18%. Xác định ct muối cacbonat đó.
Câu 4: Lấy 17.2g hỗn hợp Y gồm Fe và FexOy hoà tan hết trong dd HCl 2M tạo thành 2.24 lít khí(Đktc). Cho dd thu được t/d với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu dc 20g chất rắn
1. Tính thành phần % các chất trong Y.
2. Xác định công thức của oxit.
3. Tính thể tích dd HCl đã dùng ( tối thiểu)
Câu 5 :
Đốt cháy hoàn toàn 2.24 lít một hydrocacbon A ở thể tích khí (đktc). Sản phẩm cháy thu được sau phản ứng cho qua bình đựng 400 ml dd Ca(OH)2 0.5M thấy khối lượng bình tăng 18.6 g và có 10 g kết tủa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của A.
Fe(NO3)2-->Fe(NO3)2 và ngược lại
Câu 2:Hoà tan 18.4g hỗn hợp 2 kim loại A và B có hoá trị lần lượt là II, III bằng dd axit HCl thu được dd A + Khí B. Chia đôi B.
a) Phần B1 đem đốt cháy thu được 4.5g nước. Hỏi cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu g muối khan
b) Phần B2 t/d với khí Clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 20% ( D=1.2g/ml).
Tìm C% các chất trong dd tạo ra.
c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ lệ số mol 2 muối khan =1:1 và khối lượng mol của kim loại này gấp 2.4 lần khối lượng mol của kim loại kia.
Câu 3:
1) Có 2 dd : H2SO4 và NaOH. Biết rằng 20ml dd H2SO4 t/d vừa đủ với 60 ml dd NaOH. Mặt khác cho 20ml dd H2SO4 trên t/d với 5.91g BaCO3, để trung hoà lượng H2SO4 dư sau phản ứng ta cần 10ml dd NaOH nói trên. Tính nồng độ mol hai dd đó
2) Hoà tan một muối cacbonat kim loại M bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 9.8% ta thu được dd muối có C%= 14.18%. Xác định ct muối cacbonat đó.
Câu 4: Lấy 17.2g hỗn hợp Y gồm Fe và FexOy hoà tan hết trong dd HCl 2M tạo thành 2.24 lít khí(Đktc). Cho dd thu được t/d với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu dc 20g chất rắn
1. Tính thành phần % các chất trong Y.
2. Xác định công thức của oxit.
3. Tính thể tích dd HCl đã dùng ( tối thiểu)
Câu 5 :
Đốt cháy hoàn toàn 2.24 lít một hydrocacbon A ở thể tích khí (đktc). Sản phẩm cháy thu được sau phản ứng cho qua bình đựng 400 ml dd Ca(OH)2 0.5M thấy khối lượng bình tăng 18.6 g và có 10 g kết tủa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của A.