A
audungpro


Bài 1 (5 điểm):
a. Phân tích đa thức sau thành nhân tử: [tex]{({x}^{2} + x)}^{2} - 2.({x}^{2} + x) -15[/tex]
b. Chứng minh rằng với mọi số nguyên n thì: [tex]({n}^{2} + 3n).({n}^{2} + 3n + 2) +1[/tex] là số chính phương
Bài 2 (4 điểm): Chứng minh bất đẳng thức:
a. [tex]{\left(\frac{a+b}{2} \right)}^{2}\geq ab[/tex]
b. [tex](a+b+c).(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}) \geq 9[/tex] (a,b,c là các số dương)
Bài 3: (3 điểm): Cho [tex]{a}^{3} + {b}^{3} + {c}^{3} = 3abc[/tex] (a,b,c \neq 0). Tính giá trị biểu thức:
[tex]Q = (1+ \frac{a}{b}).(1+ \frac{b}{c}).(1+ \frac{c}{a})[/tex]
Bài 4: (4 điểm): Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi P là trung điểm cạnh AB và Q, M, N thứ tự thuộc cạnh AD, DC và CB sao cho PQMN là hình thang với hai đáy PN, QM.
a. Chứng minh: [tex]\triangle BPN[/tex] đồng dạng với [tex]\triangle DMQ[/tex]
b. Tìm giá trị lớn nhất của diện tích hình thang PMNQ khi NB[tex]=\frac{a}{3}[/tex]
Bài 5: (4 điểm): Cho [tex]\triangle ABC[/tex], trung tuyến AM. Qua trọng tâm G của [tex]\triangle ABC[/tex], kẻ đường thẳng d căt AB, AC thứ tự tại P và Q. Chứng minh rằng: [tex]\frac{AB}{AP} + \frac{AC}{AQ}[/tex] không phụ thuộc vào vị trí của d.
a. Phân tích đa thức sau thành nhân tử: [tex]{({x}^{2} + x)}^{2} - 2.({x}^{2} + x) -15[/tex]
b. Chứng minh rằng với mọi số nguyên n thì: [tex]({n}^{2} + 3n).({n}^{2} + 3n + 2) +1[/tex] là số chính phương
Bài 2 (4 điểm): Chứng minh bất đẳng thức:
a. [tex]{\left(\frac{a+b}{2} \right)}^{2}\geq ab[/tex]
b. [tex](a+b+c).(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}) \geq 9[/tex] (a,b,c là các số dương)
Bài 3: (3 điểm): Cho [tex]{a}^{3} + {b}^{3} + {c}^{3} = 3abc[/tex] (a,b,c \neq 0). Tính giá trị biểu thức:
[tex]Q = (1+ \frac{a}{b}).(1+ \frac{b}{c}).(1+ \frac{c}{a})[/tex]
Bài 4: (4 điểm): Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi P là trung điểm cạnh AB và Q, M, N thứ tự thuộc cạnh AD, DC và CB sao cho PQMN là hình thang với hai đáy PN, QM.
a. Chứng minh: [tex]\triangle BPN[/tex] đồng dạng với [tex]\triangle DMQ[/tex]
b. Tìm giá trị lớn nhất của diện tích hình thang PMNQ khi NB[tex]=\frac{a}{3}[/tex]
Bài 5: (4 điểm): Cho [tex]\triangle ABC[/tex], trung tuyến AM. Qua trọng tâm G của [tex]\triangle ABC[/tex], kẻ đường thẳng d căt AB, AC thứ tự tại P và Q. Chứng minh rằng: [tex]\frac{AB}{AP} + \frac{AC}{AQ}[/tex] không phụ thuộc vào vị trí của d.
Last edited by a moderator: