Đề thi đội tuyển hoá 8

P

pekon_ngoknghek

Đề1: (150')

1. a, Cho oxit kim loại M chứa 65,22% kim loại về khối lượng. Không cần biết đó là kim loại nào, hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 19,6% tối thiểu cần dùng để hoà tan hết 15g oxit đó.
b, Cho 2,016g kim loại M có hoá trị không đổi tác dụng hết với oxi, thu được 2,784g chất rắn. Hãy xác định kim loại đó.

2. Cho 10,52g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cutác dụng hoàn toàn với oxi, thu được 17,4g hỗn hợp oxit. Hỏi để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M.

3. Có 2 chiếc cốc trong mỗi chiếc cốc có 50g dung dịch muối nitrat của một kim loại chưa biết. Thêm vào cốc thứ nhất a(g) bột Zn, thêm vào cốc thứ hai cũng a(g) bột Mg, khuấy kĩ các hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc các phản ứng đem lọc để tách các chất kết tủa từ mỗi cốc, cân khối lượng các kết tủa đó, thấy chúng khác nhau 0,164g. Đem đun nóng các kết tủa đó với lượng dư HCl, thấy cả hai trường hợp đều có giải phóng H2 và cuối cùng còn lại 0,864g kim loại không tan trong HCl dư. Hãy xác định muối Nitrat kim loại và tính C% của dung dịch muối này

4. a) Khi cho hh Al và Fe dạng bột td với dd CuSO4, khuấy kì để PỨ xảy ra hoàn toàn, thu đc dd của 3 muối tan và chất kết tủa. Viết các PTPỨ, cho biết thành phần dd và kết tủa gồm những chất nào?
b) Khi cho 1 Kloại vào dd muối có thể xảy ra những PỨHH nào? Giải thích?

5.Có thể chọn những chất nào để khi cho td với 1 mol H2SO4 thì đc:
a) 5,6l SO2 b) 11,2l SO2 c) 22.4l SO2 d) 33,6l SO2
Các khí đo ởđktc. Viết các PTPỨ

6. Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí một thời gian ngắn. Sau PỨ kết thúc thấy klượng chất rắn thu đc tăng lên 1/6 klượng của bột đồng ban đầu. Hày xđ thành phần phần trăm theo klượng của chất rắn thu đc sau khi đun nóng
 
N

ngoclan97

Câu I(3đ): Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Trong các loại đạm sau: Urê CO(NH2)2, đạm hai lá NH4NO3, Amoniclorua NH4Cl, Amonisunfat (NH4)2SO4. Đạm chứa nhiều Nitơ nhất là
a. Urê b.Đạm hai lá c. Amoniclorua d. Amonisunfat
2. Đốt cháy hoàn toàn 1g đơn chất X cần vừa đủ 0,7lit O2 ở đktc. Đơn chất X là:
a. Photpho b. Cacbon c. Sắt d. Lưu huỳnh e. Hiđrô

Câu II(4,5đ)
1. Trình bày thí nghiệm đốt photpho trong oxi
2. Phân biệt hợp chất vs hỗn hợp. VD?
3. Khối lượng mol là gì? Tính khối lượng mol của:
a, Oxit sắt từ
b, Nhôm oxit
c, Kali pemanganat
d, Hỗn hợp gồm 2 khí nitơ và oxi có tỉ lệ thể tích tương ứng là 4:1

Câu III (5đ):
Khử hoàn toàn 31,3g hỗn hợp đồng phân tử của kẽm oxit và một oxit của sắt bằng khí CO dư. Sau phản ứng thu đc 23.3g hỗn hợp 2 kim loại. Nếu hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu đc 8,96l H2 ở đktc.
a, tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp sau khử
b, tìm CTHH của oxit sắt trong hỗn hợp đầu

Câu IV(4đ)
1. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 bình khí riêng biệt mất nhãn sau:
O2 , N2 , H2 , CO2.
2. Phèn chua(Kali - Nhôm) có công thức như sau: xK2SO4 . yAl2(SO4)3 . zH2O
Khi nung nóng nó chỉ bị mất nước tạo thành phèn phi. Thực nghiệm cho thấy nếu đun nóng 9.48g phèn chua đó đến mất nước hoàn toàn thu đc 5,16g phèn phi. Trong phèn phi Oxi chiếm 49,61% về khối lượng. Hãy tính tổng khối lượng của Kali và Nhôm có trong 0,5kg phèn chua nói trên.

Câu V(3,5đ)
Viết phương trình hoá học của quá trình điều chế oxi từ thuốc tím.
Phân huỷ a(g) Kali pemanganat sau phản ứng thu đc V l khí O2 ở đktc. Tìm hiệu suất của quá trình điều chế Oxi nói trên theo a, V.
Thay a= 31,6g ; V= 2lit
 
Top Bottom