Một gen có chiều dài 4080 Ao, có ađênin chiếm 20% số nuclêôtit của gen. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3117. Số nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
A = T = 480 nuclêôtit ; G = X = 719 nuclêôtit.
A = T = 619 nuclêôtit ; G = X = 480 nuclêôtit.
A = T = 619 nuclêôtit ; G = X = 580 nuclêôtit.
A = T = 719 nuclêôtit ; G = X = 580 nuclêôtit.
[TEX]L=4080 A^o[/TEX] \Rightarrow [TEX]N=\frac{L.2}{3,4}=2400 nu[/TEX]
[TEX]A=T=20%[/TEX] \Rightarrow [TEX]A=T=480 nu[/TEX]
Ta có: [TEX]A+G=50%[/TEX]
\Rightarrow [TEX]G=X=30%[/TEX] \Rightarrow [TEX]G=X=720[/TEX]
\Rightarrow Số liên kết hidro trước khi đọt biến[TEX]=2A+3G=3120[/TEX]
Lại có: Số liên kết hidro của gen sau đột biến[TEX]=3117[/TEX]
Nhìn vào các đáp án \Rightarrow Gen bị mất 1 cặp [TEX]G-X [/TEX]
\Rightarrow Đáp án là [TEX]A[/TEX]
