Đề thi chọn học sinh giỏi lần 1(2008-2009).Hoá 11.THPT Chuyên Nguyễn Huệ-HN

A

aladanh33

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Có ai đã có lời giải của đề này chưa ? Nếu có thì post lên còn ko thì làm giúp mình với nhé:)

TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN HUỆ

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ NHẤT
NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: HOÁ 11
Câu I:
1. Hoà tan 2,09 gam một Na có lẫn Na2o vào nước và pha loãng thành một lít thì pH của dung dịch thu được (dd X) bằng 13,08. Tính % về khối lượng của Na2O trong mẫu Na?
Tính thể tích dung dịch HCl 0,1 M cần then vào 200ml dung dịch X để được dung dịch có pH = 2.
2/ Thuỷ phân hoàn toàn 4,17 gam halogenua của photpho người ta thu được hỗn hợp 2 axit (axit của photpho với số oxi hoá tương ứng và axit không chứa oxi của halogen). Đê trung hoà hoàn toàn hỗn hợp này cần dùng 32 gam dung dịch NaOH 20%. Xác định công thức của halogen đó.
Câu II:
1/ Cho một luồn không khí chứa hơi H2O, H2S, CO2 đi từ từ qua lần lượt các dung dịch CuSO4 dư, dung dịch NaOH đặc, dung dịch H2SO4 đặc nhận được hỗn hợp khí A. CHo khí A tiếp xúc với vỏ bào Mg ở 600˚C nhận được hỗn hợp rắn B. Cho B vào nước thì có sản phẩm gì tạo ra? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2/ Cho 6,08 gan hỗn hợp Cu và CuO có tỉ lệ tương ứng là 1:3 vào 500 ml dung dịch HNO3 0,32 M thoát ra V1 lít khí NO2, them tiếp 760 ml dung dịch HCl 4/3M vào thì lại thoát ra them V2 lít khí NO nữa. Tiếp tục them 24 gam Mg thì thấy thoát ra V3 lít khí hỗn hợp khsi N2 và H2, lọc dung dịch cuối cùng thu được chất rắn X.
a/ Viết phương trình phản ứng và tính V1, V2, V3 (đktc), giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b/ Tính thành phần của X.
CâuIII:
1/ Khi cracking hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 4 thể tích hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); Tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 12,5. Tìm công thức phân tử của X? X tác dụng với Cl2 có chiếu sang tạo ra 3 loại dẫn xuất monocle, cho biết công thức cấu tạo thu gọn nhất phù hợp của X, gọi tên.
2/Đốt cháy hoàn toàn 3,78 gam một hợp chất hữu cơ X thì chỉ thu được 11,88 gam CO2 và 4,86 gam H2O. X tác dụng với HBr thì chỉ thu được 1 sản phẩm duy nhất là Y trong phân tử có chứa 43,64% cacbon vềkhối lượng.. Xác định công thức cấu tạo thu gọn nhất, tên gọi của X,Y.
Câu IV:
1/Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí A gồn O2 và một hiđrocacbon X (là chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn), trong đó )2 chiếm 90% thể tích của A, ở 0˚C thì áp suất trong bình là 4/3 atm. Bật tia lửa điện để X cháy hoàn toàn, làm lạnh bình về 0˚C thì áp suẩttong bình còn 1atm.
a/Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng khí O2 phản ứng lớn hơn lượng khí O2 dư.
b/Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X, biết X mạch hở và tất cả các nguyên tử cacbon trong phân tử đều có cùng trạng thái lai hoá.
c/Đun nóng X với xúc tác thích hợp thì thu được polime và một sản phẩm phụ Y. Hiđro hoá hoàn toàn Y thì được etylxiclohexan. Xác định công thức cấu tạo của Y và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2/Hiđrocacbon mạch hở A có chứa 5,88 hiđro vềkhối lượng, MA<120.
Khi thay thế hết các nguyên tử H linh động trong phân tử A bằng những nguyên tử kim loại M thu được muối B có chứa 76,6% kim loại. Biết rằng M trong muối B có số oxi hoá là +1. Xác định M, công thức cấu tạo của A và B, biết phân tử A có tính đối xứng.
 
A

aladanh33

2/Đốt cháy hoàn toàn 3,78 gam một hợp chất hữu cơ X thì chỉ thu được 11,88 gam CO2 và 4,86 gam H2O. X tác dụng với HBr thì chỉ thu được 1 sản phẩm duy nhất là Y trong phân tử có chứa 43,64% cacbon về khối lượng.. Xác định công thức cấu tạo thu gọn nhất, tên gọi của X,Y.

[TEX]n_{H_2O} =\frac{4.86}{18} = 0,27 (mol)[/TEX]

[TEX] n_{CO_2} = \frac{3.78}{44} = 0,27 (mol)[/TEX]
=> hợp chất hữu cơ X có dạng [TEX]C_nH_{2n}[/TEX]
=> ở TN 2 , Y có dạng [TEX]C_nH_{2n+1}Br[/TEX]
Do trong phân tử có chứa 43,64% cacbon về khối lượng

[TEX]\frac{12n}{12n+2n+1+80} = 0,4364[/TEX]

Giải ra ta được n=6
Vậy CTPT của X là [TEX]C_6H_{12}[/TEX]
CTPT của Y là [TEX]C_6H_{13}Br[/TEX]
Vì X tác dụng với HBr thì chỉ thu được 1 sản phẩm duy nhất nên X là anken có nối đôi ở giữa ( hex - 3 - en)
1/ Khi cracking hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 4 thể tích hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); Tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 12,5. Tìm công thức phân tử của X? X tác dụng với Cl2 có chiếu sang tạo ra 3 loại dẫn xuất monocle, cho biết công thức cấu tạo thu gọn nhất phù hợp của X, gọi tên.
Nếu số mol X là 1 mol thì số mol Y là 4 mol
==> M X = 12,5.4.2 = 100
X là ankan, vậy X là [TEX]C_7H_{16}[/TEX]

X tác dụng với clo ra 3 dẫn xuất mono, vẽ ra rồi kiếm thui
Có vẻ nó là 3,3-dimethylpentan
2/Hiđrocacbon mạch hở A có chứa 5,88 hiđro vềkhối lượng, MA<120.
Khi thay thế hết các nguyên tử H linh động trong phân tử A bằng những nguyên tử kim loại M thu được muối B có chứa 76,6% kim loại. Biết rằng M trong muối B có số oxi hoá là +1. Xác định M, công thức cấu tạo của A và B, biết phân tử A có tính đối xứng.
A phải có nối 3 đầu mạch
Gọi A: [TEX]C_xH_y[/TEX]
Ta có: [TEX]\frac{y}{12x+y} = 0,0588[/TEX]
==> 16y = 12x
==> [TEX]\frac{x}{y} = \frac{4}{3}[/TEX]
==> A: [TEX](C_4H_3)_n[/TEX]
Do A < 120 => n = 2
==> [TEX]C_8H_6[/TEX]
Trong A có 6 liên kết pi, vậy có tối đa 3 liên kết 3 đầu mạch
Gọi CT của B: [TEX]C_8H_{6-x}M_x[/TEX], với [TEX]x \le 3[/TEX]
Ta có: [TEX]\frac{Mx}{102 - x + Mx} = 0,766[/TEX]
==> 0,305Mx + x = 102
Cho x = 1 => M = 331
x = 2 => M = 164
x = 3 => M = 108 ~ Ag
Vậy A có 3 liên kết ba đầu mạch, và A đối xứng,
Vẽ ra => ....
 
Last edited by a moderator:
H

hocmai.teacher

Gợi ý trả lời bài tập 1, 2

Câu 1: Dựa vào pH của dung dịch ta có thể suy ra pOH của dung dịch theo công thức pOH = 14 - pH
Dựa vào pOH ta có thể suy ra nồng độ OH của dung dịch và đây cũng là số mol NaOH
từ gọi a, b lần lượt là số mol Na và Na2O lập phương trình về khối lượng và phương trình về số mol NaOH ta tính được số mol từng chất
Câu 2:
Gọi công thức của hợp chất cần tìm là PXn
Viết phương trình thủy phân tạo axit, lập phương trình khối lượng và phương trình số mol NaOH ta xác định được X, n. có thể biện luận X là những halogen như F, Cl,br, I
 
H

huong_dung

Câu IV:
1/Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí A gồn O2 và một hiđrocacbon X (là chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn), trong đó )2 chiếm 90% thể tích của A, ở 0˚C thì áp suất trong bình là 4/3 atm. Bật tia lửa điện để X cháy hoàn toàn, làm lạnh bình về 0˚C thì áp suẩttong bình còn 1atm.
a/Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng khí O2 phản ứng lớn hơn lượng khí O2 dư.
b/Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X, biết X mạch hở và tất cả các nguyên tử cacbon trong phân tử đều có cùng trạng thái lai hoá.
c/Đun nóng X với xúc tác thích hợp thì thu được polime và một sản phẩm phụ Y. Hiđro hoá hoàn toàn Y thì được etylxiclohexan. Xác định công thức cấu tạo của Y và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2/Hiđrocacbon mạch hở A có chứa 5,88 hiđro vềkhối lượng, MA<120.
Khi thay thế hết các nguyên tử H linh động trong phân tử A bằng những nguyên tử kim loại M thu được muối B có chứa 76,6% kim loại. Biết rằng M trong muối B có số oxi hoá là +1. Xác định M, công thức cấu tạo của A và B, biết phân tử A có tính đối xứng.

1a)Theo đề ra ta có
[TEX]\frac{n_1}{n_2} = \frac{p_1}{p_2} = \frac{4}{3}[/TEX]
Đặt[TEX]n_1=4[/TEX]\Rightarrow[TEX]n_2=3[/TEX]
ta có ptpư
[TEX] C_xH_y + (x + \frac{y}{4} ----> CO_2 + H_2O [/TEX]
[TEX] n_X=0,4 mol[/tex]
[tec]4-0,4 - (x+\frac{y}{4}*0,4 + 0,4*x = 3[/TEX]\Rightarrow [TEX]y=6[/TEX]
Lại có [TEX] 0,4*(x +\frac{y}{4}) > 3,6 - 0,4*(x +\frac{y}{4})[/TEX]
\Rightarrow 4\geqx>3
Vậy đó là [TEX]C_4H_6[/TEX]
b) CTCT
[TEX]CH_2=CH-CH=CH_2[/TEX]
c)
Làm thế nào để vẽ CTCT của nó bây giờ
[TEX]nCH_2=CH-CH=CH_2 -----> (-CH2-CH=CH-CH_2-)[/TEX]
Nói chung là nhị hợp tạo ra một vong 6 cạnh có 1 nối đôi
 
H

huong_dung

2/ Cho 6,08 gan hỗn hợp Cu và CuO có tỉ lệ tương ứng là 1:3 vào 500 ml dung dịch HNO3 0,32 M thoát ra V1 lít khí NO2, them tiếp 760 ml dung dịch HCl 4/3M vào thì lại thoát ra them V2 lít khí NO nữa. Tiếp tục them 24 gam Mg thì thấy thoát ra V3 lít khí hỗn hợp khsi N2 và H2, lọc dung dịch cuối cùng thu được chất rắn X.
a/ Viết phương trình phản ứng và tính V1, V2, V3 (đktc), giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b/ Tính thành phần của X.

[TEX]n_{Cu}=xmol n_{CuO}=y mol[/TEX]
ta có [tex]\left\{ \begin{array}{l} 64x + 80y} = 6,08 \\ 3x-y=0 \end{array} \right.[/tex]
[TEX]x=0,02mol y= 0,06 mol[/TEX]
[TEX]CuO + 2HNO_3 -----> Cu(NO_3)_2 + H_2O[/TEX]
0,06...........0,12
[TEX]Cu + 4H^+ + 2NO^-_3 ---> Cu^{2+} + 2NO_2 + H_2O[/tex]
0.01......0,04.....0,02..........................................0,02
\Rightarrow[TEX]V_1= 0,02*22,4= 0,448l[/TEX]
[TEX]3Cu + 8H^+ + 2NO_3^- ----> 3Cu^{2+} + 2NO + 4H_2O[/TEX]
0,01........0,08/3 .....0,02/3..........................0,02/3
[TEX]V_2=0,02/3*22,4=0,149(3)lit[/TEX]
Sau phản ứng [TEX]n_{H+}=2.96/3mol[/TEX]
[TEX]n_{NO_3^-}=0,4/3mol[/TEX]
[TEX]5Mg + 14H^+ + 4NO_3^- ----> 5Mg^{2+} + 2N_2 + 7H_20[/TEX]
0,5/3........1,4/3......0,4/3..................................0,02/3
[TEX]Mg + 2H^+ ---> Mg^{2+} + H_2[/TEX]
0,26......+0,52...................................0,26
[TEX]V_3=(0,26+0,2/3)*22,4=7,317lit[/TEX]
sau các phản ứng trên thì còn lại[TEX]n_{Mg}=1,72/3 mol[/TEX]
[TEX]n_{Cu^{2-}}=0,08mol[/TEX]
[TEX]Mg + Cu^{2+} ----> Cu + Mg^{2+}[/TEX]
1,72/3.................................1,72/3
m=1.72/3*64=36.69g
Mình cũng không chắc là mình đúng
 
T

tuananh9c

bài 1:pt; 23x + 62y=2.09
nhưng tính % theo mình nghĩa là giải theo ẩn chứ không giải được cụ thể chỉ có phần sau nó cho v thì mới tính được cụ thể thôi chứ!
Chú ý: Viết Tiếng Việt có dấu!
 
Last edited by a moderator:
C

canhsatkhongten

Câu 1 đặt ẩn không giải được, ai giải cụ thể cho mình được không?
Chú ý: Viết Tiếng Việt có dấu!~~> Đã sửa
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom