Câu 1:
phần gạch chân ý D phát âm /æ/ còn các đáp án khác phát âm là /ɪə/
=> đáp án D đúng
Câu 2:
phần gạch chân ý A phát âm /ʌ/ còn các đáp án khác phát âm là /əʊ/
=> đáp án A đúng
Câu 3:
A. drawback /ˈdrɔːbæk/
B. greenhose /ˈɡriːnhaʊs/
C. overload /ˌəʊvəˈləʊd/
D. mindset /ˈmaɪndset/
=>đáp án C đúng
Câu 4:
A. confide /kənˈfaɪd/
B. maintain /meɪnˈteɪn/
C. reject /rɪˈdʒekt/
D. gather /ˈɡæðər/
=>đáp án D đúng
Câu 6:
Câu điều kiện loại 3 nói về điều kiện và kết quả không có thật trong quá khứ:
“If + S + Had + V(P.P), S + would/ could...+ have + V(P.P)
=> đáp án D đúng
Câu 7:
“Future” là từ luôn được xác định nên luôn chọn “the”
=> đáp án B đúng
Câu 8:
A. friendly (adj): thân thiện
B. friendship (n): tình bạn
C. friendlier: dạng so sánh hơn của friendly
D. friendliness (n): sự thân thiện
Từ cần điền được nối với danh từ “confidence” bởi liên từ đẳng lập “and” nên ở đây từ cần điền
cũng phải là một danh từ. Đáp án C bị loại vì không hợp nghĩa
=> đáp án D đúng
Câu 9:
đây là thì HTHT (hiện tại hoàn thành) trước When sử dụng Quá khứ đơn, sau When sử dụng Hiện tại hoàn thành
=> đáp án A đúng
Câu 10:
A. damages: thiệt hại
B. supplies: nguồn cung cấp
C. failures: sự thất bại
D. shortages: sự thiếu thốn
=> đáp án D đúng
Câu 11:
ta có cụm từ : go to bed (đã chuyển về quá khứ go->went )
và cụm từ so sánh the most + adj(tính từ dài)
=> đáp án D đúng
Câu 12:
A. draw: lôi
B. occur: xảy ra
C. pay: trả
D. give: cho
draw one’s attention = attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai đó
=> đáp án A đúng
Câu 13:
Câu trên dùng thì Quá khứ đơn có dạng bị động:
S + was/were + V(P.P) + (by+O)
mà “The world’s first computer” là danh từ số ít nên ta dùng “was”
=> đáp án A đúng
Câu 17:
Dịch:
Hai người bạn, Diana và Anne, đang nói về kiểu tóc mới của Bob.
- Diana: “Anne, Bob trông thật ấn tượng với kiểu tóc mới của cậu ấy”
- Anne: “______”
A. Cảm ơn bạn nhiều
B. Bạn không thể tin được điều đó đâu
C. Đúng vậy, cậu ấy trông thật khác
D. Tốt. Tôi đoán thế
=> đáp án C đúng
Câu 18:
dịch
Mary đang nói chuyện với giáo sư trong phòng làm việc của ông ấy.
- Giáo sư: “Chúc mừng em đạt được giải thưởng.”
- Mary: “_______”
A. Em không thể đồng ý với thầy hơn được nữa.
B. Em thích việc thầy hiểu
C. Em rất cảm kích sự giám sát của thầy
D. Em cảm thấy rất tiếc cho thầy, giáo sự ạ.
=> đáp án C đúng
Câu 19:
Khi hai danh từ được nối với nhau bằng “together with” ta chia động từ theo chủ ngữ đầu.
nên từ "is" ở đây là sai phải chuyển :is -> are
=> đáp án B
Câu 20:
2 vế trong câu này có nghĩa đối lập nhau nên ở đây không thể dùng liên từ “or”.
nên từ "or" ở đây sai phải chuyển: or=> but
=> đáp án D