B
boyxuthanh


Câu I : Cho hàm số [TEX]y = \frac{x}{m}+\frac{m}{x} (1)[/TEX] , m là tham số:
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1) khi m = 2
2. Tìm m để đồ thị của hàm số (1) có 2 điểm cực trị và khoảng cách giữa chúng là [TEX]16\sqrt{2}[/TEX].
Câu II :
1. Tìm nghiệm thuộc khoảng [TEX](\frac{\pi}{2};3\pi)[/TEX] của phương trình :
[TEX]sin(2x + \frac{9\pi}{2}) - cos(x-\frac{11\pi}{2}) = 1 + 2 sinx [/TEX]
2. Giải hệ phương trình :
{/sqrtx2+y2+2xy=82x−y=4
Câu III : Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng:
(d1):[tex]\left\{ \begin{array}{l} x = 1 \\ x = -4 + 2t \\ z = 3 + t \end{array} \right, , t\in \R[/tex]
(d2):⎩⎪⎨⎪⎧x=−3t′y=3+2t′z=2,t′∈R
1. Lập phương trình mặt phẳng (α) chứa (d1), (β)
chứa (d2) và song song với nhau.
2. Lập phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng (d1) trên mặt phẳng (β)
Câu IV:
1. Cho hai hàm số f(x)=(x−1)2 và [TEX]g(x) = 3 - x[/TEX]. Tính tích phân [TEX]I = \int_{-2}^{3} min ({ f(x),g(x) })dx[/TEX]
2. Chứng tổ phương trình [TEX]ln(x + 1) - ln(x+2) +\frac{1}{x +2} = 0[/TEX] không có nghiệm thực.
Câu V :
1. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxyz cho ΔOAB vuông tại A.
Biết phương trình (OA) : [TEX]\sqrt{3}x - y = 0,B\in Ox[/TEX] và hoành độ tâm I của đường tròn nội tiếp ΔOAB là [TEX]6 - 2\sqrt{3}[/TEX]. Tìm toạ độ đỉnh A và B.
2. Từ một nhóm du khách gồm 20 người, trong đó có 3 cặp anh em sinh đôi người ta chọn ra 3 người sao cho không có cặp sinh đôi nào. Tính số cách chọn.
Câu VI:
1. Giải hệ phương trình:{3lgx=4lgy(4x)lg4=(3y)lg3
2. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có trung đoạn bằng a và góc giữa cạnh bên với cạnh đáy bằng α. Tính thể tích của khối hình chóp S.ABCD theo a và α.
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1) khi m = 2
2. Tìm m để đồ thị của hàm số (1) có 2 điểm cực trị và khoảng cách giữa chúng là [TEX]16\sqrt{2}[/TEX].
Câu II :
1. Tìm nghiệm thuộc khoảng [TEX](\frac{\pi}{2};3\pi)[/TEX] của phương trình :
[TEX]sin(2x + \frac{9\pi}{2}) - cos(x-\frac{11\pi}{2}) = 1 + 2 sinx [/TEX]
2. Giải hệ phương trình :
{/sqrtx2+y2+2xy=82x−y=4
Câu III : Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng:
(d1):[tex]\left\{ \begin{array}{l} x = 1 \\ x = -4 + 2t \\ z = 3 + t \end{array} \right, , t\in \R[/tex]
(d2):⎩⎪⎨⎪⎧x=−3t′y=3+2t′z=2,t′∈R
1. Lập phương trình mặt phẳng (α) chứa (d1), (β)
chứa (d2) và song song với nhau.
2. Lập phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng (d1) trên mặt phẳng (β)
Câu IV:
1. Cho hai hàm số f(x)=(x−1)2 và [TEX]g(x) = 3 - x[/TEX]. Tính tích phân [TEX]I = \int_{-2}^{3} min ({ f(x),g(x) })dx[/TEX]
2. Chứng tổ phương trình [TEX]ln(x + 1) - ln(x+2) +\frac{1}{x +2} = 0[/TEX] không có nghiệm thực.
Câu V :
1. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxyz cho ΔOAB vuông tại A.
Biết phương trình (OA) : [TEX]\sqrt{3}x - y = 0,B\in Ox[/TEX] và hoành độ tâm I của đường tròn nội tiếp ΔOAB là [TEX]6 - 2\sqrt{3}[/TEX]. Tìm toạ độ đỉnh A và B.
2. Từ một nhóm du khách gồm 20 người, trong đó có 3 cặp anh em sinh đôi người ta chọn ra 3 người sao cho không có cặp sinh đôi nào. Tính số cách chọn.
Câu VI:
1. Giải hệ phương trình:{3lgx=4lgy(4x)lg4=(3y)lg3
2. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có trung đoạn bằng a và góc giữa cạnh bên với cạnh đáy bằng α. Tính thể tích của khối hình chóp S.ABCD theo a và α.