Đề ôn tập sinh 9 (10)

N

ngthlaiii

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

P/S: CÁC BẠN LÀM ĐƯỢC BÀI NÀO THÌ LÀM NHÉ, KHÔNG CẦN PHẢI LÀM HẾT ĐÂU. NHƯNG LÀM ĐƯỢC NHIỀU BÀI CÀNG TỐT :D
--------------------
Bài 1: Một gen tự nhân đôi một số lần người ta thấy có 14 mạch đơn mới được tạo ra từ các nuclêôtic tự do của môi trường. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1 = G1 = 550 ; T1 = X1 = 150
a) Hãy xác định số lần gen tự nhân đôi
b) Tính số nuclêôtic mỗi loại môi trường phải cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen ban đầu
--------------------
Bài 2: Một phân tử ADN có khối lượng phân tử 18.000.000 đvC. Phân tử này nhân đôi một số lần, được môi trường nội bào cung cấp 420.000 nuclêôtic các loại, trong đó số nuclêôtic loại A là 147.000
a) Tính số lần phân tử ADN tự nhân đôi
b) Tính số nuclêôtic mỗi loại môi trường phải cung cấp riêng cho lần tự nhân đôi cuối cùng
--------------------
Bài 3: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh, gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cây bố mẹ các cây con trong các trường hợp sau:
a) Cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng nhăn. Thế hệ F1 sinh ra có cây đậu mang kiểu hình hạt xanh nhăn
b) Cây đậu có kiểu hình hạt vàng trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng nhăn. Thế hệ F1 sinh ra có cây đậu mang hai loại kiểu hình hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn
c) Cây đậu có Kiểu hình hạt vàng nhăn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng nhăn. Thế hệ F1 sinh ra cây đậu mang kiểu hình hạt vàng nhăn và hạt xanh trơn. Biết rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp NST tương đồng dạng khác nhau
--------------------
Bài 4: Ở lợn gen T quy định lông trắng, qen t quy định lông đen, gen D quy định thân dài, gen d quy định thân ngắn. Biết rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp NST đồng dạng khác nhau
a) Xác định sự phân tính về kiểu gen và kiểu hình ở F2 khi lai giống lợn thuần chủng lông trắng thân dài với lợn lông đen thân ngắn
b) Nếu phương pháp xác định lông trắng thân dài thuần chủng ở F2
--------------------
Bài 5: Ở lúa gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp, gen B quy định hạt tròn, gen b quy định hạt dài. Cho lai hai giống lúa với nhau đời con F1 thu được bốn loại kiểu hình phân ly theo tỉ lệ : 37,5% cây cao, hạt tròn : 37,5% cây cao, hạt dài : 12,5% cây thấp, hạt tròn : 12,5% cây thấp, hạt dài. Hãy xác định:
a) Quy luật di truyền chi phối phép lai
b) Kiểu gen và kiểu hình của P
c) Viết sơ đồ lai từ P đến F1
 
N

ngthlaiii

P/S: CÁC BẠN LÀM ĐƯỢC BÀI NÀO THÌ LÀM NHÉ, KHÔNG CẦN PHẢI LÀM HẾT ĐÂU. NHƯNG LÀM ĐƯỢC NHIỀU BÀI CÀNG TỐT :D
--------------------
Bài 1: Một gen tự nhân đôi một số lần người ta thấy có 14 mạch đơn mới được tạo ra từ các nuclêôtic tự do của môi trường. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1 = G1 = 550 ; T1 = X1 = 150
a) Hãy xác định số lần gen tự nhân đôi
b) Tính số nuclêôtic mỗi loại môi trường phải cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen ban đầu
--------------------
Bài 2: Một phân tử ADN có khối lượng phân tử 18.000.000 đvC. Phân tử này nhân đôi một số lần, được môi trường nội bào cung cấp 420.000 nuclêôtic các loại, trong đó số nuclêôtic loại A là 147.000
a) Tính số lần phân tử ADN tự nhân đôi
b) Tính số nuclêôtic mỗi loại môi trường phải cung cấp riêng cho lần tự nhân đôi cuối cùng
--------------------
Bài 3: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh, gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cây bố mẹ các cây con trong các trường hợp sau:
a) Cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng nhăn. Thế hệ F1 sinh ra có cây đậu mang kiểu hình hạt xanh nhăn
b) Cây đậu có kiểu hình hạt vàng trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng nhăn. Thế hệ F1 sinh ra có cây đậu mang hai loại kiểu hình hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn
c) Cây đậu có Kiểu hình hạt vàng nhăn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng nhăn. Thế hệ F1 sinh ra cây đậu mang kiểu hình hạt vàng nhăn và hạt xanh trơn. Biết rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp NST tương đồng dạng khác nhau
--------------------
Bài 4: Ở lợn gen T quy định lông trắng, qen t quy định lông đen, gen D quy định thân dài, gen d quy định thân ngắn. Biết rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp NST đồng dạng khác nhau
a) Xác định sự phân tính về kiểu gen và kiểu hình ở F2 khi lai giống lợn thuần chủng lông trắng thân dài với lợn lông đen thân ngắn
b) Nếu phương pháp xác định lông trắng thân dài thuần chủng ở F2
--------------------
Bài 5: Ở lúa gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp, gen B quy định hạt tròn, gen b quy định hạt dài. Cho lai hai giống lúa với nhau đời con F1 thu được bốn loại kiểu hình phân ly theo tỉ lệ : 37,5% cây cao, hạt tròn : 37,5% cây cao, hạt dài : 12,5% cây thấp, hạt tròn : 12,5% cây thấp, hạt dài. Hãy xác định:
a) Quy luật di truyền chi phối phép lai
b) Kiểu gen và kiểu hình của P
c) Viết sơ đồ lai từ P đến F1

sao ko ai giúp vậy .........................................
 
Top Bottom