H
hang94


Sở Giáo Dục & Ðào Tạo
TP. HỒ CHÍ MINH
Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
LẦN IX - NĂM 2003
MÔN HÓA HỌC KHỐI 11
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1. Ba nguyên tố A, B, C có electron cuối cùng mang 4 số lượng tử:
A: n = 1 ℓ = 0 m = 0 ms = +1/2
B: n = 2 ℓ= 1 m = +1 ms = +1/2
C: n = 2 ℓ= 1 m = -1 ms = -1/2
1.1. Xác định tên ba nguyên tố A, B, C.
1.2. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo tất cả các hợp chất có thể tạo thành từ A, B, C.
(Quy ước: số lượng tử từ nhận giá trị từ -ℓqua 0 đến + ℓ)
Câu 2.
14,224 gam iot và 0,112 gam hidro được chứa trong bình kín thế tích 1,12 lít ở nhiệt độ 400 độC, Tốc độ ban đầu của phản ứng là V0 = 9.10-5 mol.L-1.phút-1. Sau một thời gian (ở thời điểm t), nồng độ HI là 0,04 mol.L-1 và khi phản ứng H2 + I2 = 2HI đạt trạng thái cân bằng thì nồng độ HI là 0,06 mol.L-1.
2.1. Tính nồng độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch (có kèm theo đơn vị)
2.2. Tốc độ tạo thành HI ở thời điểm t bằng bao nhiêu?
Câu 3.
Một hợp chất A gồm các nguyên tố C, H, O, N với %C=20%, %N = 46,67 (về khối lượng) và phân tử chỉ chứa hai nguyên tử N.
3.1. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.
3.2. Thực hiện các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
C + D (xt: H2O) ---> A
A----> B
B---->C( khí)
B -----> D(khí) -----> E ( khí )
Biết rằng:
a. Để xác định khí E: ta co Cu vào dung dịch X có chứa NaNO3 và H2SO4 loãng thấy có khí (E) bay ra và dung dịch chuyển màu xanh.
b. Để xác định khí (D): ta cho một lượng Zn vào dung dịch Y chứa NaNO3 và NaOH thấy có khí (D) bay ra. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ở (a) và (b) dưới dạng phân tử và ion thu gọn.
Câu 4.
Chia 9,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và oxit sắt làm hai phần bằng nhau.
4.1. Hoà tan hoàn toàn phần thứ nhất vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí B (NO và NO2) có tỉ khối so với hidro bằng 19,8. Cô cạn dung dịch A thu được 14,78 gam hỗn hợp muối khan.
Xác định công thức phân tử oxit và của sắt. Tính khối lượng mối chất trong hỗn hợp X ban đầu.
4.2. Cho phần 2 vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch C và chất rắn D.
a. Tính nồng độ mol/l dung dịch C. Biết rằng thể tích dung dịch không đổi.
b. Hoà tan hoàn toàn D trong dung dịch HNO3 thu được V lít (đktc) khí không màu và hoá nâu trong không khí. Tính V.
Câu 5.
Cho hidrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư được dẫ xuất tetrabrom chứa 75,8% brom (theo khối lượng). Khi cộng brom (1:1) thu được một cặp đồng phân cis – trans.
5.1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên X.
5.2. Viết các phương trình phản ứng của X với:
a. Dung dịch KMnO4 (trong môi trường H2SO4)
b. Dung dịch AgNO3 / NH3 (hoặc Ag2O / NH3)
c. Na kim loại (trong ete).
d. H2O (xác tác Hg2+/H+)
e. HBr theo tỉ lệ mol 1:2
Câu 6.
Hỗn hợp khí A gồm hidro và một olefin ở 90,20C và 1 atm có tỉ lệ thể tích là 1:1. Cho hỗn hợp A qua ống Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với H2 là 23,2.
6.1. Xác định công thức phân tử có thể có của olêfin trên.
6.2. Từ olêfin này, người ta có thể điều chế được iso – octan dùng làm chất đốt trong động cơ qua hai phản ứng.Xác định công thức cấu tạo của olefin. Viết các phương trình phản ứng.
6.3. Trình bày cơ chế phản ứng trùng hợp olefin với xúc tác BF3 / H2O
Cho H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; N = 14 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Br = 80 ; I = 127
Hết
Thử làm đi mọi người
TP. HỒ CHÍ MINH
Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
LẦN IX - NĂM 2003
MÔN HÓA HỌC KHỐI 11
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1. Ba nguyên tố A, B, C có electron cuối cùng mang 4 số lượng tử:
A: n = 1 ℓ = 0 m = 0 ms = +1/2
B: n = 2 ℓ= 1 m = +1 ms = +1/2
C: n = 2 ℓ= 1 m = -1 ms = -1/2
1.1. Xác định tên ba nguyên tố A, B, C.
1.2. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo tất cả các hợp chất có thể tạo thành từ A, B, C.
(Quy ước: số lượng tử từ nhận giá trị từ -ℓqua 0 đến + ℓ)
Câu 2.
14,224 gam iot và 0,112 gam hidro được chứa trong bình kín thế tích 1,12 lít ở nhiệt độ 400 độC, Tốc độ ban đầu của phản ứng là V0 = 9.10-5 mol.L-1.phút-1. Sau một thời gian (ở thời điểm t), nồng độ HI là 0,04 mol.L-1 và khi phản ứng H2 + I2 = 2HI đạt trạng thái cân bằng thì nồng độ HI là 0,06 mol.L-1.
2.1. Tính nồng độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch (có kèm theo đơn vị)
2.2. Tốc độ tạo thành HI ở thời điểm t bằng bao nhiêu?
Câu 3.
Một hợp chất A gồm các nguyên tố C, H, O, N với %C=20%, %N = 46,67 (về khối lượng) và phân tử chỉ chứa hai nguyên tử N.
3.1. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.
3.2. Thực hiện các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
C + D (xt: H2O) ---> A
A----> B
B---->C( khí)
B -----> D(khí) -----> E ( khí )
Biết rằng:
a. Để xác định khí E: ta co Cu vào dung dịch X có chứa NaNO3 và H2SO4 loãng thấy có khí (E) bay ra và dung dịch chuyển màu xanh.
b. Để xác định khí (D): ta cho một lượng Zn vào dung dịch Y chứa NaNO3 và NaOH thấy có khí (D) bay ra. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ở (a) và (b) dưới dạng phân tử và ion thu gọn.
Câu 4.
Chia 9,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và oxit sắt làm hai phần bằng nhau.
4.1. Hoà tan hoàn toàn phần thứ nhất vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí B (NO và NO2) có tỉ khối so với hidro bằng 19,8. Cô cạn dung dịch A thu được 14,78 gam hỗn hợp muối khan.
Xác định công thức phân tử oxit và của sắt. Tính khối lượng mối chất trong hỗn hợp X ban đầu.
4.2. Cho phần 2 vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch C và chất rắn D.
a. Tính nồng độ mol/l dung dịch C. Biết rằng thể tích dung dịch không đổi.
b. Hoà tan hoàn toàn D trong dung dịch HNO3 thu được V lít (đktc) khí không màu và hoá nâu trong không khí. Tính V.
Câu 5.
Cho hidrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư được dẫ xuất tetrabrom chứa 75,8% brom (theo khối lượng). Khi cộng brom (1:1) thu được một cặp đồng phân cis – trans.
5.1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên X.
5.2. Viết các phương trình phản ứng của X với:
a. Dung dịch KMnO4 (trong môi trường H2SO4)
b. Dung dịch AgNO3 / NH3 (hoặc Ag2O / NH3)
c. Na kim loại (trong ete).
d. H2O (xác tác Hg2+/H+)
e. HBr theo tỉ lệ mol 1:2
Câu 6.
Hỗn hợp khí A gồm hidro và một olefin ở 90,20C và 1 atm có tỉ lệ thể tích là 1:1. Cho hỗn hợp A qua ống Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với H2 là 23,2.
6.1. Xác định công thức phân tử có thể có của olêfin trên.
6.2. Từ olêfin này, người ta có thể điều chế được iso – octan dùng làm chất đốt trong động cơ qua hai phản ứng.Xác định công thức cấu tạo của olefin. Viết các phương trình phản ứng.
6.3. Trình bày cơ chế phản ứng trùng hợp olefin với xúc tác BF3 / H2O
Cho H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; N = 14 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Br = 80 ; I = 127
Hết
Thử làm đi mọi người