4HNO3 loãng, nguội + Cu = Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Sản phẩm khí sinh ra cũng có quy luật, tùy vào độ mạnh của chất khử và độ đậm đặc của ddHNO3.
Tính khử của chất khử càng mạnh thì N trong HNO3 sẽ càng bị khử đến số oxi hóa thấp. Hoặc dd HNO3 càng đặc thì càng khó bị khử đến mức oxi hóa thấp.
Với HNO3 đặc nóng: tác dụng với hầu hết các kinh loại, hợp chất (kể cả N2) trừ Au (vàng). Luôn sinh ra NO2 màu nâu.
Với HNO3 đặc nguội:
-TD với chất khử mạnh (Kiềm, Ca, Mg, S, S2-, Be, P...) sinh ra N2O3, NO.
-TD với chất khử yếu (Zn, Cr, Ni, Sn, Pb, Cu, Hg, Ag, S2+, S4+, P3+, Fe2+...) sinh ra NO2.
-Đặc biệt không td với Fe, Al vì NO3- trong dd có tính oxi hóa cao, thế điện cực Fe,H2O/Fe3+ tương đương Al,H2O/Al3+ đều lớn hơn Fe/Fe2+ và Fe2+/Fe3+, tạo hợp chất trơ không phản ứng với H+/NO3-.
Với HNO3 loãng nguội:
-TD với chất khử mạnh (như trên và Al) tạo N2O, NH4NO3.
-TD với chất khử yếu (như trên và Fe, Cr) tạo NO2.
HNO3 loãng nóng không tồn tại.
HNO3 đặc không tạo ra N2 vì N2 sẽ trở lại hệ và phản ứng tiếp với HNO3.
Riêng Au, Pt chỉ tan trong nước cường toan: hỗn hợp của HNO3 và HCl tỉ lể 1:3 tương ứng. Dùng trong tinh luyện vàng và bạch kim.
Au + 3NO3- + 4Cl- + 6H+ = (AuCl4)- + 3NO2 + 3H2O thực chất là phức HAuCl4 hay HCl.AuCl3
Au + 3HNO3 + 3HCl = AuCl3 + 3NO2 + 3H2O
Pt khử nhỉnh hơn Au chút ít nên có thể có 2 loại sản phẩm:
Pt + 4NO3- + 2Cl- + 8H+ = (PtCl2)2+ + 4NO2 + 4H2O thực chất là phức H2PtCl6 hay 2HCl.PtCl4
Pt + 4HNO3 + 4HCl = PtCl4 + 4NO2 + 4H2O
Hoặc
3Pt + 4NO3- + 16H+ = 3Pt4+ + 4NO + 8H2O
3Pt + 4HNO3 + 12HCl = 3PtCl4 + 4NO + 8H2O
Giai đoạn đầu còn tạo PtCl4(NO)2 kết tủa, phải dùng HCl đặc rửa kết tủa nhiều lần để hòa tan.
Cần nắm được và hiểu rõ quy luật để dự đoán sản phẩm của phương trình có HNO3.