Đáp án
Đề kiểm tra Hoá 8 Học Kì II
Thời gian: 60 phút
Tài liệu: https://diendan.hocmai.vn/
I. Trắc nghiệm khách quan(4 điểm) ----> Đáp án chữ đỏ
Câu 1: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4.Nồng độ mol của dung dịch là:
A. 0,5 M B. 0,05 M C. 0,2 M D. 0,02 M
Câu 2: Trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3/5.CM của dung dịch sau là 3M. Biết CM của dung dịch A gấp 2 lần CM của dung dịch B. A và B không tác dụng với nhau. Nồng độ mol của hai dung dịch A và B lần lượt là :
A. 4,3M và 2,15M B. 4M và 2M
C. 4,36M và 2,18M D. 4,32M và 2,16M
Câu 3: .Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước
a. đều tăng b. đều giảm
c. phần lớn tăng d. phần lớn giảm
Câu 4: Pha chế 100 gam dung dịch NaCl 10%, cách pha là:
A. dùng 100 gam nước và 10 gam NaCl
B. dùng 90 gam nước và 10 gam NaCl
C. dùng 50 gam nước và 50 gam NaCl
D. dùng 10 gam nước và 90 gam NaCl
Câu 5: Có 3 oxit sau: MgO, SO3 , Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây không :
A. Dùng nước và giấy quỳ tím B. Chỉ dùng nước C. Chỉ dùng dung dịch kiềm D. Chỉ dùng axit
Câu 6: Để hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại M cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M. Oxit kim loại M là oxit nào sau đây:
A. FeO B. CaO
C. Fe2O3 D. Al2O3
Câu 7: Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 36,5% (D=1,19g/ml) để chia thành 5 lít dung dịch HCl có nồng độ 0,5M. Thể tích dung dịch HCl cần có là:
A. 209 ml B. 200 ml
C. 210 lít D. 212 lít
Câu 8: Một hợp chất có phân tử khối là 160 đvc. Trong đó sắt chiếm 70% khối lượng còn là là oxi. Vậy công thức của hợp chấ là:
A.FeO
B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. không xác đinh
II.Tự luận(6 điểm)
Câu 1(0,5 điểm): Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi sau:
Chì(II) clorua ; sắt(III)sunfat ; magiê đihiđro phôtphat ; canxi hiđro cacbonat.
PbCl2
Fe2(SO4)3
Mg(H2pO4 )2
Ca(HCo3)2
Câu 2( 2 điểm): Cho 65 g kẽm tác dụng với 73 g axit clohidric..
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được và thể tích khí Hidro (ĐKTC) thoát ra
c. Cho toàn bộ khí sinh ra tác dụng vừa đủ với 16 g một oxit sắt. Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Biết phân tử khối của oxit sắt là 160 dvC
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + h2
m muối = 136 g
VH2= 22,4 (l)
c , n2 = 1 mol
FexOy + yH2 --> xFe + yH2O ( tự cân bằng )
=> 0,1 .y = 1 --> Y =1 --> Đề bài sai
Câu 3(2 điểm): Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric vừa đủ:
a) Tính khối lượng axit cần dùng.
b) Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng ở đktc.
Fe + 2HCl --> FeCl2 + h2
=> m axit = 7,3 g
V = 2,24 l
Câu 4(1 điểm): Tính khối lượng của nước cần dùng để pha chế 150g dung dịch HCl 4% từ dung dịch HCl 20%.
Cách 1:
Khối lượng HCl có trong 150g dung dịch HCl 4%:
Khối lượng dung dịch HCl 20% có chứa 6g HCl:
Khối lượng nước cần dùng là: 150-30 = 120g
Cách 2: Dùng sơ đồ đường chéo:
mHClbđ: 20 4
4
mnước : 0% 16
Ta có: = mHClbđ + mnước
=> 150 = mHClbđ + mnước (2)
Từ (1) và (2) => mnước =120g