T
thanhthinh_mx


SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SÓC TRĂNG Năm học 2008 – 2009
---oOo--- -------///-------
Đề chính thức
CÂU I: (4,5 điểm)
1. Cho phản ứng N2O4(k)↔ 2NO2(k)
Tính độ phân li của 27,6 gam N2O4 ở 27o C và 1atm. Biết hằng số cân bằng Kc ở 27oC, 1atm là 6,8.10-3.
2. Khi thêm 0,001 mol NaOH vào hỗn hợp gồm 0,05 mol NH3 và 0,05 mol NH4Cl trong 1 lít dung dịch, thì PH của dung dịch là bao nhiêu. Biết
.
3. Hỗn hợp Y gồm bột FeO và FexOy hoà tan hết trong dung dịch HCl. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa và làm khô, đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Xác định chất rắn và viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
CÂU II : (5 điểm)
1. Chỉ dùng giấy quì hãy nhận ra từng dung dịch mất nhãn sau (viết các phương trình phản ứng nếu có):
H2SO4, Fe(NO3)3, Ba(OH)2, Na2S, NaCl, NaOH
2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau :
PE
t0 ↑
CH4 → B → C → D → Etilen glycol điaxetat
↓
E → F → Ancol polivinylic
Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có)
3.Xác định nồng độ HCl cần phải đưa vào để ngăn cản sự kết tủa của CdS trong 1 lít dung dịch chứa 0,01 mol H2S và 0,001 mol Cd2+. Biết
và TCdS =7,9.10-27 .
CÂU III: (4 điểm)
1. Hoà tan hoàn toàn m gam bột Mg vào 250 ml dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B cân nặng 3,44 gam và dung dịch C chứa 2 muối. Thêm dung dịch NH3 1M vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa không đổi thì đã dùng 120 ml. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 1,2 gam chất rắn D. Tính m và nồng độ mol/lit của AgNO3 và Cu(NO3)2 .
2.Viết phương trình phản ứng và cho biết hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau:
a. Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Na2CO3
b. Cho SO2 lội chậm qua dung dịch chứa K2Cr2O7 và H2SO4
CÂU IV: (6,5 điểm)
1. Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 este đơn chức A và B tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy neste < nNaOH , chưng cất dung dịch thu được 4,2 gam hỗn hợp 2 muối khan và hơi rượu Y. Dẫn toàn bộ hơi rượu Y qua CuO dư nung nóng thu được anđêhit E. Cho toàn bộ lượng E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 6,48 gam Ag kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và A, B có mạch cacbon không phân nhánh.
Hãy xác định công thức cấu tạo đúng và gọi tên A, B
2. Một hỗn hợp khí gồm hai hidrocacbon mạch hở X và Y. Cho 3,36 lít hỗn hợp trên đi chậm qua nước brôm dư. Sau phản ứng còn lại 2,24 lít X và lượng brôm tham gia phản ứng là 8 gam. Biết MY = 2,625 MX.
a.Xác định công thức cấu tạo của X và Y. Biết các khí đo ở đktc
b.Từ X,Y viết phương trình phản ứng điều chế mêtyl acrylat
SÓC TRĂNG Năm học 2008 – 2009
---oOo--- -------///-------
Đề chính thức
Môn: Hoá học - Lớp 12
(Thời gian 180 phút, không kể phát đề)
_____________
Đề thi này có hai trang
CÂU I: (4,5 điểm)
1. Cho phản ứng N2O4(k)↔ 2NO2(k)
Tính độ phân li của 27,6 gam N2O4 ở 27o C và 1atm. Biết hằng số cân bằng Kc ở 27oC, 1atm là 6,8.10-3.
2. Khi thêm 0,001 mol NaOH vào hỗn hợp gồm 0,05 mol NH3 và 0,05 mol NH4Cl trong 1 lít dung dịch, thì PH của dung dịch là bao nhiêu. Biết

3. Hỗn hợp Y gồm bột FeO và FexOy hoà tan hết trong dung dịch HCl. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa và làm khô, đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Xác định chất rắn và viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
CÂU II : (5 điểm)
1. Chỉ dùng giấy quì hãy nhận ra từng dung dịch mất nhãn sau (viết các phương trình phản ứng nếu có):
H2SO4, Fe(NO3)3, Ba(OH)2, Na2S, NaCl, NaOH
2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau :

PE
t0 ↑
CH4 → B → C → D → Etilen glycol điaxetat
↓
E → F → Ancol polivinylic
Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có)
3.Xác định nồng độ HCl cần phải đưa vào để ngăn cản sự kết tủa của CdS trong 1 lít dung dịch chứa 0,01 mol H2S và 0,001 mol Cd2+. Biết

CÂU III: (4 điểm)
1. Hoà tan hoàn toàn m gam bột Mg vào 250 ml dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B cân nặng 3,44 gam và dung dịch C chứa 2 muối. Thêm dung dịch NH3 1M vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa không đổi thì đã dùng 120 ml. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 1,2 gam chất rắn D. Tính m và nồng độ mol/lit của AgNO3 và Cu(NO3)2 .
2.Viết phương trình phản ứng và cho biết hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau:
a. Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Na2CO3
b. Cho SO2 lội chậm qua dung dịch chứa K2Cr2O7 và H2SO4
CÂU IV: (6,5 điểm)
1. Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 este đơn chức A và B tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy neste < nNaOH , chưng cất dung dịch thu được 4,2 gam hỗn hợp 2 muối khan và hơi rượu Y. Dẫn toàn bộ hơi rượu Y qua CuO dư nung nóng thu được anđêhit E. Cho toàn bộ lượng E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 6,48 gam Ag kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và A, B có mạch cacbon không phân nhánh.
Hãy xác định công thức cấu tạo đúng và gọi tên A, B
2. Một hỗn hợp khí gồm hai hidrocacbon mạch hở X và Y. Cho 3,36 lít hỗn hợp trên đi chậm qua nước brôm dư. Sau phản ứng còn lại 2,24 lít X và lượng brôm tham gia phản ứng là 8 gam. Biết MY = 2,625 MX.
a.Xác định công thức cấu tạo của X và Y. Biết các khí đo ở đktc
b.Từ X,Y viết phương trình phản ứng điều chế mêtyl acrylat
------Hết ------
CÁC BẠN NÀO LÀM GIÚP MÌNH THẬT CHI TIẾT NGHE CÁC BẠN VÀ NÊU RA PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI NẾU BÀI NÀO CÓ ( MÌNH CẢM ƠN NHIỀU )