V
vuasanban
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Bài 1: Một nhiệt lượng kế có chứa 1kg nước ở nhiệt độ $25^{\circ}$. Người ta thả vào đó một hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng 1200g đã được đun nóng tới $95^{\circ}$. Nhiệt độ sau khi cân bằng nhiệt là $35^{\circ}$. Tính khối lượng của nhôm và của thiết có trong hợp kim trên. Biết nhiệt dung riêng của nước, nhôm và thiéc lầ lượt là 4200J/kg.K, 880J/kg.K và 230J/kg.K. Cho rằng phần nhiệt lượng do nhiệt lượng kế hấp thụ bằng 25% nhiệt lượng do nước hấp thụ. Bỏ qua phần nhiệt lượng trao đổi với không khí
Bài 2 Cho mạch điện như hình vẽ
R1=R2=R3=3 Ôm, R4=1 Ôm UAB =18V
a) Mắc vào đầu N và B một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm chỉ số vôn kế
b) Thay vôn kế trên bằng 1 ampe kế có điện trở rất bé. Xác định số chỉ của ampe kê và chiều dòng điện chạy qua ampe kế.
Bài 3 Cho các dụng cụ điện sau: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U=12V, hai bóng đèn D1 (6V-0,4A) và D2 (6V-0,1A) và một biến trở $R_{X}$
a) Có thể mắc chúng thành mạch điện như thế nào để hai đèn đều chiếu sáng bình thường ? Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở $R_{X}$ ứng với mỗi cách mắc
b) Tính công suất tiêu thụ của biến trở ứng với mỗi sơ đồ, từ đó suy ra nên dùng sơ đồ nào? Vì sao ?
Bài 4 Lúc 6h, một người đi xe đạp từ thành phố A về phía thành phố B ở cách thành phố A 114km với vận tốc 18km/h. Lúc 7h, một xe máy đi từ thành phố B về phía thành phố A với vận tốc 30km/h
a) Hai xe gặp nhau lúc mấy h, nới đó cách A bao nhiêu km ?
b) Trên đường có một nguời đi bộ lúc nào cũng cách đều xe đạp và xe máy , biết rằng người đó cũng khởi hành từ lúc 7h. Tính vận tốc của người đó, người đó đi theo hướng nào, điểm xuất phát câch A bao nhiêu km
Bài 5 Có 3 phích đựng nước: phích 1 chứa 300g nước ở nhiệt độ $t_{1} = 40^{\circ}$, phích 2 chứa nước ở nhiệt độ $t_{2} = 80^{\circ}$, phích 3 chứa nước ở nhiệt độ $t_{3} = 20^{\circ}$. Người ta rót nước từ phích 2 và phích 3 vào phích 1 sao cho lượng nước trong phích 1 tăng gấp đôi và khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ trong phích một là t = $50^{\circ}$. Tính lượng nước để rót từ mỗi phích
Bài 2 Cho mạch điện như hình vẽ
R1=R2=R3=3 Ôm, R4=1 Ôm UAB =18V
a) Mắc vào đầu N và B một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm chỉ số vôn kế
b) Thay vôn kế trên bằng 1 ampe kế có điện trở rất bé. Xác định số chỉ của ampe kê và chiều dòng điện chạy qua ampe kế.
Bài 3 Cho các dụng cụ điện sau: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U=12V, hai bóng đèn D1 (6V-0,4A) và D2 (6V-0,1A) và một biến trở $R_{X}$
a) Có thể mắc chúng thành mạch điện như thế nào để hai đèn đều chiếu sáng bình thường ? Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở $R_{X}$ ứng với mỗi cách mắc
b) Tính công suất tiêu thụ của biến trở ứng với mỗi sơ đồ, từ đó suy ra nên dùng sơ đồ nào? Vì sao ?
Bài 4 Lúc 6h, một người đi xe đạp từ thành phố A về phía thành phố B ở cách thành phố A 114km với vận tốc 18km/h. Lúc 7h, một xe máy đi từ thành phố B về phía thành phố A với vận tốc 30km/h
a) Hai xe gặp nhau lúc mấy h, nới đó cách A bao nhiêu km ?
b) Trên đường có một nguời đi bộ lúc nào cũng cách đều xe đạp và xe máy , biết rằng người đó cũng khởi hành từ lúc 7h. Tính vận tốc của người đó, người đó đi theo hướng nào, điểm xuất phát câch A bao nhiêu km
Bài 5 Có 3 phích đựng nước: phích 1 chứa 300g nước ở nhiệt độ $t_{1} = 40^{\circ}$, phích 2 chứa nước ở nhiệt độ $t_{2} = 80^{\circ}$, phích 3 chứa nước ở nhiệt độ $t_{3} = 20^{\circ}$. Người ta rót nước từ phích 2 và phích 3 vào phích 1 sao cho lượng nước trong phích 1 tăng gấp đôi và khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ trong phích một là t = $50^{\circ}$. Tính lượng nước để rót từ mỗi phích