

Câu 1: (4,0 điểm)
1. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học (mỗi mũi tên 1 phương trình), ghi điều kiện phản ứng nếu có.
Al
Al4C3
Al(OH)3
NaAlO2
Al(OH)3
Al2O3
Ba(AlO2)2
2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H, J, L, M, N và hoàn thành các phương trình hóa học.
FeS + (A) ® (B) + (C)
(B) + CuSO4 ® (D¯ đen) + (E)
(B) + (F) ® (G¯ vàng) + (H)
(C) + (J) ® (L)
(L) + KI ® (C) + (M) + (N)
Câu 2: (4,0 điểm)
1. Có 5 mẫu chất rắn để riêng biệt: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước, hãy trình bày cách nhận biết chúng. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2. Nêu hiện tượng, có giải thích ngắn gọn và viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có) cho các thí nghiệm sau.
a) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4.
b) Sục khí CO2 vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím, sau đó đun nóng nhẹ.
c) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Câu 3: (4,0 điểm)
1. Viết các công thức cấu tạo thu gọn của các hợp chất có cùng công thức phân tử C4H8.
2. Trình bày phương pháp hóa học để:
a) Phân biệt khí metan và khí etilen.
b) Làm sạch khí metan có lẫn khí axetilen.
c) Làm sạch khí etilen có lẫn khí cacbonic.
Câu 4: (4,0 điểm)
1. Một hợp chất hữu cơ A có phân tử khối là 26. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A, biết rằng sản phẩm của sự đốt cháy hợp chất A là khí cacbonic và hơi nước.
2. Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam hợp chất A cần dùng vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 gam H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b) Tìm công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với He là 22,25.
Câu 5: (4,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta được dung dịch A.
a) Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng?
b) Nếu hòa tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 có thành phần không đổi, trong đó chứa a% MgCO3 về khối lượng bằng dung dịch HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được kết tủa D. Hỏi khi a có giá trị bao nhiêu thì lượng kết tủa D nhiều nhất? Ít nhất?
(Cho: C = 12; O = 16; H = 1; N = 14; He = 4; Ca = 40; Mg = 24; Ba = 137; Cl = 35,5)
1. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học (mỗi mũi tên 1 phương trình), ghi điều kiện phản ứng nếu có.
Al






2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H, J, L, M, N và hoàn thành các phương trình hóa học.
FeS + (A) ® (B) + (C)
(B) + CuSO4 ® (D¯ đen) + (E)
(B) + (F) ® (G¯ vàng) + (H)
(C) + (J) ® (L)
(L) + KI ® (C) + (M) + (N)
Câu 2: (4,0 điểm)
1. Có 5 mẫu chất rắn để riêng biệt: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước, hãy trình bày cách nhận biết chúng. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2. Nêu hiện tượng, có giải thích ngắn gọn và viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có) cho các thí nghiệm sau.
a) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4.
b) Sục khí CO2 vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím, sau đó đun nóng nhẹ.
c) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Câu 3: (4,0 điểm)
1. Viết các công thức cấu tạo thu gọn của các hợp chất có cùng công thức phân tử C4H8.
2. Trình bày phương pháp hóa học để:
a) Phân biệt khí metan và khí etilen.
b) Làm sạch khí metan có lẫn khí axetilen.
c) Làm sạch khí etilen có lẫn khí cacbonic.
Câu 4: (4,0 điểm)
1. Một hợp chất hữu cơ A có phân tử khối là 26. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A, biết rằng sản phẩm của sự đốt cháy hợp chất A là khí cacbonic và hơi nước.
2. Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam hợp chất A cần dùng vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 gam H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b) Tìm công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với He là 22,25.
Câu 5: (4,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta được dung dịch A.
a) Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng?
b) Nếu hòa tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 có thành phần không đổi, trong đó chứa a% MgCO3 về khối lượng bằng dung dịch HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được kết tủa D. Hỏi khi a có giá trị bao nhiêu thì lượng kết tủa D nhiều nhất? Ít nhất?
(Cho: C = 12; O = 16; H = 1; N = 14; He = 4; Ca = 40; Mg = 24; Ba = 137; Cl = 35,5)