Câu 107: Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là:
a/ Ở rễ b/ Ở thân. c/ Ở lá. d/ Ở quả.
Câu 108: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:
a/ Ở rễ b/ Ở thân. c/ Ở lá. d/ Tất cả các cơ quan của cơ thể.
Câu 109: Giai đoạn đường phân diễn ra ở trong:
a/ Ty thể. b/ Tế bào chất. c/ Lục lạp. d/ Nhân.
Câu 110: Năng suất sinh học là:
a/ Tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi giờ trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
b/ Tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi tháng trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
c/ Tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi phút trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
d/ Tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Câu 111: Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ chất nào?
a/ Nước. b/ Cacbônic. c/ Các chất khoáng d/ Nitơ.
Câu 112: Hô hấp là quá trình:
a/ Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
b/ Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
c/ Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích luỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
d/ Khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
Câu 113: Chu trình crep diễn ra ở trong:
a/ Ty thể. b/ Tế bào chất. c/ Lục lạp. d/ Nhân.
Câu 114: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
a/ Chu trình crep à Đường phân à Chuổi chuyền êlectron hô hấp.
b/ Đường phân à Chuổi chuyền êlectron hô hấp à Chu trình crep.
c/ Đường phân à Chu trình crep à Chuổi chuyền êlectron hô hấp.
d/ Chuổi chuyền êlectron hô hấp à Chu trình crep à Đường phân.
Câu 115: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ:
a/ Sự khử CO2. b/ Sự phân li nước. c/ Phân giải đường d/ Quang hô hấp.
Câu 116: Điểm bù CO2 là thời điểm:
a/ Nồng đội CO2 tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
b/ Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
c/ Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
d/ Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
Câu 117: Nhiệt độ thấp nhất của cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng:
a/ -5oC à 5oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
b/ 0oC à 10oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
c/ 5oC à 15oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
d/ 10oC à 20oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
Câu 118: Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:
a/ Rượi êtylic + CO2 + Năng lượng. b/ Axit lactic + CO2 + Năng lượng.
c/ Rượi êtylic + Năng lượng. d/ Rượi êtylic + CO2.
Câu 119: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
a/ Chuổi chuyển êlectron. b/ Chu trình crep. c/ Đường phân. d/ Tổng hợp Axetyl – CoA.
Câu 120: Phân giải kị khí (lên men)từ axit piruvic tạo ra:
a/ Chỉ rượu êtylic. b/ Rượu êtylic hoặc axit lactic. c/ Chỉ axit lactic. d/ Đồng thời rượu êtylic axit lactic.
Câu 121: Nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng:
a/ 35oC à 40oC b/ 40oC à 45oC c/ 30oC à 35oC d/ 45oC à 50oC.
Câu 122: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể theo chu trình crep tạo ra:
a/ CO2 + ATP + FADH2 b/ CO2 + ATP + NADH.
c/ CO2 + ATP + NADH +FADH2 d/ CO2 + NADH +FADH2.
Câu 123: Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá là:
a/ Sắc lạp và bạch lạp. b/ Ty thể và bạch lạp. c/ Ty thể và sắc lạp. d/ Ty thể và bạch lạp.
Câu 124: Hô hấp ánh sáng xảy ra:
a/ Ở thực vật C4. b/ Ở thực vật CAM. c/ Ở thực vật C3. d/ Ở thực vật C4 và thực vật CAM.
Câu 125: Hệ số hô hấp (RQ) là:
a/ Tỷ số giữa phân tử H2O thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
b/ Tỷ số giữa phân tử O2 thải ra và phân tử CO2 lấy vào khi hô hấp.
c/ Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử H2O lấy vào khi hô hấp.
d/ Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
Câu 126: RQ của nhóm:
a/ Cacbohđrat = 1. b/ Prôtêin > 1. c/ Lipit > 1 d/ Axit hữu cơ thường < 1.
Câu 127: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được:
a/ 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
b/ 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
c/ 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
d/ 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
Câu 128: Ý nghĩa nào sau đây không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp?
a/ Quyết định các biện pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây trồng.
b/ Cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.
c/ Có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây
d/ Xác định được cường độ quang hợp của cây.
Câu 129: Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng:
a/ 25oC à 30oC. b/ 30oC à 35oC. c/ 20oC à 25oC. d/ 35oC à 40oC.
Câu 130: Một phân tử glucôzơ bị ô xy hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu?
a/ Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này. b/ Mất dưới dạng nhiệt. c/ Trong O2.
d/ Trong NADH và FADH2.
Câu 131: Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra:
a/ 32 ATP b/ 34 ATP. c/ 36 ATP. d/ 38ATP
Câu 132: Chuỗi chuyền êlectron tạo ra:
a/ 32 ATP b/ 34 ATP. c/ 36 ATP. d/ 38ATP
Câu 133: Trong quang hợp, ngược với hô hấp ở ty thể:
a/ Nước được tạo thành. b/ Sự tham gia của các hợp chất kim loại màu.
c/ Chuyền êlectron. d/ Nước được phân ly.
Câu 134: Chức năng quan trọng nhất của quá trình đường phân là:
a/ Lấy năng lượng từ glucôzơ một cách nhanh chóng. b/ Thu được mỡ từ Glucôse.
c/ Cho phép cacbohđrat thâm nhập vào chu trình crép.
d/ Có khả năng phân chia đường glucôzơ thành tiểu phần nhỏ.
Câu 135: Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan:
a/ Lục lạp, lozôxôm, ty thể. b/ Lục lạp Perôxixôm, ty thể.
c/ Lục lạp, bộ máy gôn gi, ty thể. d/ Lục lạp, Ribôxôm, ty thể.
Câu 136: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn cỏ?
a/ Răng cửa giữ và giật cỏ. b/ Răng nanh nghiền nát cỏ.
c/ Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.
d/ Răng nanh giữ và giật cỏ.
Câu 137: Ở động vật chưa có túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
a/ Tiêu hóa ngoại bào. b/ Tiêu hoá nội bào.
c/ Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào. d/ Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 138: Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?
a/ Trong ống tiêu hoá của người có ruột non. b/ Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.
c/ Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày. d/ Trong ống tiêu hoá của người có diều.
Câu 139: Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người?
a/ Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học. b/ Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
c/ Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học. d/ Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.
Câu 140: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào?
a/ Tiêu hoá hoá và cơ học. b/ Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
c/ Chỉ tiêu hoá cơ học. d/ Chỉ tiêu hoá hoá học.
Câu 141: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?
a/ Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương b/ Răng cửa giữ thức ăn.
c/ Răng nanh cắn và giữ mồi. d/ Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ.
Câu 142: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào?
a/ Tiêu hoá hoá. b/ Chỉ tiêu hoá cơ học. c/ Chỉ tiêu hoá và cơ học.
d/ Tiêu hoá hoá học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
Câu 143: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt.
a/ Dạ dày đơn. b/ Ruột ngắn.
c/ Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ. d/ Manh tràng phát triển.
Câu 144: Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?
a/ Diều được hình thành từ tuyến nước bọt. b/ Diều được hình thành từ khoang miệng.
c/ Diều được hình thành từ dạ dày. d/ Diều được hình thành từ thực quản.
Câu 145: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?
a/ Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. b/ Ngựa, thỏ, chuột.
c/ Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. d/ Trâu, bò cừu, dê.
Câu 146: Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
a/ Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng. b/ Dịch tiêu hoá được hoà loãng.
c/ Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển hoá về chức năng.
d/ Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học.
Câu 147: Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
a/ Tiêu hóa ngoại bào. b/ Tiêu hoá nội bào.
c/ Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào. d/ Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 148: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn cỏ?
a/ Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn. b/ Ruột dài. c/ Manh tràng phát triển. d/ Ruột ngắn.
Câu 149: Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt là:
a/ Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn. b/ Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
c/ Nhai thức ăn trước khi nuốt. d/ Chỉ nuốt thức ăn.
Câu 150: Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
a/ Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
b/ Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.
c/ Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào.
d. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi.
Câu 151: Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
a/ Các enzim từ ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
b/ Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
c/ Các enzim từ perôxixôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
d/ Các enzim từ bộ máy gôn gi vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 152: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
a/ Tiêu hoá nội bào b/ Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
c/ Tiêu hóa ngoại bào. . d/ Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
Câu 153: Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?
a/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
b/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
c/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
d/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.
Câu 154: Tiêu hoá là:
a/ Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
b/ Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
c/ Quá trình tạo ra các chất chất dinh dưỡng cho cơ thể.
d/ Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu được.
Câu 155: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?
a/ Tiêu hoá nội bào à Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à tiêu hoá ngoại bào.
b/ Tiêu hoá ngoại bào à Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à tiêu hoá nội bào.
c/ Tiêu hoá nội bào à tiêu hoá ngoại bàoà Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
d/ Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à Tiêu hoá nội bào à tiêu hoá ngoại bào.
Câu 156: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?
a/ Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại. b/ Tiết pépin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
c/ Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
d/ Thúc ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Câu 157: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào?
a/ Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại. b/ Tiết pépin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
c/ Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
d/ Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Câu 158: Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông tuột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?
a/ Làm tăng nhu động ruột. b/ Làm tăng bề mặt hấp thụ.
c/ Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học. d/ Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.
Câu 159: Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn?
a/ Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. b/ Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. c/ Ngựa, thỏ, chuột. d/ Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 166: Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp khác gì so với động vật ăn thịt?
a/ Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn.
b/ Răng nanh và răng hàm trước sắc nhọn và ruột ngắn hơn.
c/ Răng nanh và răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột ngắn hơn.
d/ Răng nanh và răng trước hàm sắc nhọn hơn và ruột dài hơn.
Câu 169: Sự tiêu hoá ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?
a/ Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. b/ Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
c/ Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
d/ Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.