- 18 Tháng mười một 2013
- 3,360
- 6,062
- 801
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾNG ANH 8
1. Thì hiện tại đơn
2. “enough”: đủ/ không đủ …. Để làm gì đó --à dùng để lý giải lý do tại sao một người không làm, hoặc chưa làm được 1 việc gì đó
Cấu trúc: + Đối với tính từ: S + be(not) + adj+ enough + (for sb) + to V
Eg: - Lan was old enough to go to school.
- Water is not warm enough for us to go swimming.
+ Đối với danh từ: S + V(s/es) + ………….+ N + to V
- We don’t have enough money to buy that car.
UNIT 2
1. Thì tương lai gần (be going to+ Vnt)
Dùng để: Diễn tả một hiện tượng, một kế hoạch, một dự định chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần
Phân biệt “will” và “be going to”: “will” diễn tả dự định mới có từ thời điểm nói, “be going to” diễn tả sự việc có trước thời điểm nói
Cấu trúc:
Khẳng định : S + am/is/are + going to + Vnt
Phủ định : S + isn’t/am not / aren’t + going to + Vnt
Nghi vấn : Is/ Am/Are + S + going to + Vnt?
Câu hỏi Wh: Từ để hỏi (What/When/How..) + be + S + going to + Vnt?
Eg: Mrs Vui is going to be home late.
2. Trạng từ chỉ nơi chốn: outside, inside, here, there, downstairs, upstairs, above, opposite....
UNIT 3
1. Reflexive pronouns (Đại từ phản thân): Là đại từ được dùng để diễn tả sự việc mà chính bản thân mình gây ra.
Personal pronouns (Đại từ nhân xưng) | Reflexive pronouns (Đại từ phản thân) |
I |