L
lananh_vy_vp
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Câu 31: Gọi Nt và N0 là số lượng cá thể ở thời điểm t và t0, B là mức sinh sản, D là mức tử vong, I là mức nhập cư và E là mức xuất cư. Thì kích thước quần thể ở thời điểm t được mô tả bằng công thức tổng quát nào dưới đây?
A. Nt = N0 + B – I + D – E B. Nt = N0 + D – B + E – I
C. Nt = N0 + B + D – I + E D. Nt = N0 + B – D + I – E
Câu 32: Khái niệm nào sau đây đúng với nơi ở và ổ sinh thái?
A. Nơi ở là khoảng không gian sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài
B. Nơi ở và ổ sinh thái là một
C. Nơi ở là địa điểm cư trú của các loài, còn ổ sinh thái của 1 loài là một”không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
D. Nơi ở là khái niệm theo nghĩa hẹp, còn ổ sinh thái là khái niệm theo nghĩa rộng.
Câu 33: Một đoạn mạch đơn của ADN có trình tự nuclêôtit sau:
5’ ATAXAGTAGGAX 3’. Mạch bổ sung của đoạn mạch đơn nói trên là:
A. 5’ GTXXTAXTGTAT 3’. B. 5’ GTX.XTXTGTAT 3’.
C. 5’ TATGTXATXXTG 3’. D. 5’ XAGGATGAXATA 3’.
Câu 34: Nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Kiểu phân bố đồng đều các cá thể trong quần thể chỉ có thể gặp khi điều kiện sống trong môi trường đồng nhất, các cá thể của loài có tính lãnh thổ cao.
B. Kiểu phân bố ngẫu nhiên các cá thể trong quần thể chỉ có thể gặp khi điều kiện sống trong môi trường đồng nhất, các cá thể của loài có không có tính lãnh thổ hoặc quần tụ.
C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể theo nhóm thường gặp trong tự nhiên, khi môi trường sống không đồng nhất.
D. Các kiểu phân bố đồng đều, theo nhóm hoặc ngẫu nhiên đều có thể gặp trong tự nhiên với xác suất ngang nhau vì môi trường sống đa dạng và phong phú.
Câu 35: Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S. Giải thích nào dưới đây là đúng?
A. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể còn tương đối ít.
B. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể đạt gần kích thước tối đa.
C. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh trưởng của quần thể.
D. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vượt qua điểm uốn trên đồ thị (điểm uốn giữa của đường cong) sinh trưởng của quần thể.
Câu 36: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, 1 gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 81/256 B. 9/64 C. 27/64 D. 27/256
Câu 37: Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái?
A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
B. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
C. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
Câu 38: Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
B. tỉ lệ phần trăm lượng chất khô chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
C. tỉ lệ phần trăm lượng thức ăn chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
D. tỉ lệ phần trăm năng lượng bị thất thoát giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Câu 39: ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N14 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N15 thì sau 15 lần sinh sản, theo lí thuyết trong môi trường mới sẽ có bao nhiêu vi khuẩn con mang N15 ?
A. [TEX]2^{15} - 1[/TEX] B.[TEX] 2^{15 -2}[/TEX] C. [TEX]2[/TEX] D. [TEX]2^{15}- 2[/TEX]
Câu 40: Cặp bố mẹ có kiểu gen: AABbDdEeHhXmY x AabbDdEEHhXMXm lai với nhau, thì số loại kiểu gen được tạo ra ở đời con có thể là bao nhiêu. Biết các gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
A. 72. B. 288. C. 360. D. 216.
A. Nt = N0 + B – I + D – E B. Nt = N0 + D – B + E – I
C. Nt = N0 + B + D – I + E D. Nt = N0 + B – D + I – E
Câu 32: Khái niệm nào sau đây đúng với nơi ở và ổ sinh thái?
A. Nơi ở là khoảng không gian sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài
B. Nơi ở và ổ sinh thái là một
C. Nơi ở là địa điểm cư trú của các loài, còn ổ sinh thái của 1 loài là một”không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
D. Nơi ở là khái niệm theo nghĩa hẹp, còn ổ sinh thái là khái niệm theo nghĩa rộng.
Câu 33: Một đoạn mạch đơn của ADN có trình tự nuclêôtit sau:
5’ ATAXAGTAGGAX 3’. Mạch bổ sung của đoạn mạch đơn nói trên là:
A. 5’ GTXXTAXTGTAT 3’. B. 5’ GTX.XTXTGTAT 3’.
C. 5’ TATGTXATXXTG 3’. D. 5’ XAGGATGAXATA 3’.
Câu 34: Nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Kiểu phân bố đồng đều các cá thể trong quần thể chỉ có thể gặp khi điều kiện sống trong môi trường đồng nhất, các cá thể của loài có tính lãnh thổ cao.
B. Kiểu phân bố ngẫu nhiên các cá thể trong quần thể chỉ có thể gặp khi điều kiện sống trong môi trường đồng nhất, các cá thể của loài có không có tính lãnh thổ hoặc quần tụ.
C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể theo nhóm thường gặp trong tự nhiên, khi môi trường sống không đồng nhất.
D. Các kiểu phân bố đồng đều, theo nhóm hoặc ngẫu nhiên đều có thể gặp trong tự nhiên với xác suất ngang nhau vì môi trường sống đa dạng và phong phú.
Câu 35: Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S. Giải thích nào dưới đây là đúng?
A. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể còn tương đối ít.
B. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể đạt gần kích thước tối đa.
C. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh trưởng của quần thể.
D. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vượt qua điểm uốn trên đồ thị (điểm uốn giữa của đường cong) sinh trưởng của quần thể.
Câu 36: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, 1 gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 81/256 B. 9/64 C. 27/64 D. 27/256
Câu 37: Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái?
A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
B. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
C. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
Câu 38: Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
B. tỉ lệ phần trăm lượng chất khô chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
C. tỉ lệ phần trăm lượng thức ăn chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
D. tỉ lệ phần trăm năng lượng bị thất thoát giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Câu 39: ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N14 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N15 thì sau 15 lần sinh sản, theo lí thuyết trong môi trường mới sẽ có bao nhiêu vi khuẩn con mang N15 ?
A. [TEX]2^{15} - 1[/TEX] B.[TEX] 2^{15 -2}[/TEX] C. [TEX]2[/TEX] D. [TEX]2^{15}- 2[/TEX]
Câu 40: Cặp bố mẹ có kiểu gen: AABbDdEeHhXmY x AabbDdEEHhXMXm lai với nhau, thì số loại kiểu gen được tạo ra ở đời con có thể là bao nhiêu. Biết các gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
A. 72. B. 288. C. 360. D. 216.
Last edited by a moderator: