H
hardyboywwe
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Câu 11. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp nhiễm sắc thể này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử
A. AA, Aa, A, a. B. Aa, a. C. Aa, O. D. AA, O.
Câu 12. Cơ thể [TEX] \frac{AB}{ab}\frac {CD}{cd}[/TEX] chỉ có hoán vị gen ở B và b với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử Ab CD là
A. 20%. B. 10%. B. 15%. D. 5%.
Câu 13. Trong quá trình tiến hoá, sự cách li địa lí có vai trò
A. Tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. Là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
D. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
Câu 14. Một gen có chiều dài 0,408 m và 900 A, sau khi bị đột biến chiều dài của gen vẫn không đổi nhưng số liên kết hiđrô của gen là 2703. Loại đột biến đã phát sinh là
A. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. Thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
C. Thêm một cặp nuclêôtit. D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 15. Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy chọn kết luận đúng.
A. Có 3 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên.
B. Có 27 loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên.
C. Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu.
D. Có 12 kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên.
Câu 16. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là:
AB = l,5 cM, AC = 16,5 cM, BD = 2.0 cM, CD = 20 cM, BC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. A B C D. B. C A B D. C. B A C D. D. D B A C.
Câu 17. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là
A. 3/4. B. 2/8. C. 3/8. D. 1/2.
Câu 18. Vì sao giao phối ngẫu nhiên cũng có vai trò quan trọng trong tiến hoá?
A. Vì giao phối ngẫu nhiên tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
B. Vì chỉ có giao phối ngẫu nhiên mới giúp cho quần thể duy trì nòi giống.
C. Vì nó phát tán các alen đột biến và tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Vì nó nhân rộng và phát tán các alen đột biến.
Câu 19.Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ
A. 20%. B. 10%. C. 30%. D. 15%.
Câu 20. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật
có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
A. AA, Aa, A, a. B. Aa, a. C. Aa, O. D. AA, O.
Câu 12. Cơ thể [TEX] \frac{AB}{ab}\frac {CD}{cd}[/TEX] chỉ có hoán vị gen ở B và b với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử Ab CD là
A. 20%. B. 10%. B. 15%. D. 5%.
Câu 13. Trong quá trình tiến hoá, sự cách li địa lí có vai trò
A. Tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. Là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
D. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
Câu 14. Một gen có chiều dài 0,408 m và 900 A, sau khi bị đột biến chiều dài của gen vẫn không đổi nhưng số liên kết hiđrô của gen là 2703. Loại đột biến đã phát sinh là
A. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. Thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
C. Thêm một cặp nuclêôtit. D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 15. Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy chọn kết luận đúng.
A. Có 3 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên.
B. Có 27 loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên.
C. Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu.
D. Có 12 kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên.
Câu 16. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là:
AB = l,5 cM, AC = 16,5 cM, BD = 2.0 cM, CD = 20 cM, BC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. A B C D. B. C A B D. C. B A C D. D. D B A C.
Câu 17. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là
A. 3/4. B. 2/8. C. 3/8. D. 1/2.
Câu 18. Vì sao giao phối ngẫu nhiên cũng có vai trò quan trọng trong tiến hoá?
A. Vì giao phối ngẫu nhiên tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
B. Vì chỉ có giao phối ngẫu nhiên mới giúp cho quần thể duy trì nòi giống.
C. Vì nó phát tán các alen đột biến và tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Vì nó nhân rộng và phát tán các alen đột biến.
Câu 19.Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ
A. 20%. B. 10%. C. 30%. D. 15%.
Câu 20. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật
có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.