[Đề 14]Câu 11-20

H

hardyboywwe

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 11. Cho bướm tằm đều có KH kén trắng, dài. Có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giống nhau (Aa, Bb). giao phối với nhau, thu được F2 có 4 KH, trong đó KH kén vàng, bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen q.định1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực F1.
A. AB = ab = 50%. B. AB = aB = 50%.
C.Ab =aB =35%;AB = ab = 15%. D. AB = ab =42,5%;Ab = aB = 7,5%.

Câu 12. Câu nào sau đây là sai:
A. Cùng 1 KG có thể phản ứng thành những KH khác nhau trong cùng 1 điều kiện môi trường B. Thường biến là loại biến dị đồng loạt
C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định D. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng 1 K Gdưới ảnh hưởng của môi trường

Câu 13. Từ tỷ lệ kiểu hình của đời lai. Để xác định các cặp tính trạng phân ly độc lập. Em phải căn cứ vào tính chất nào sau đây?
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình xét riêng từng tính trạng là 3:1
B. Tích các tỉ lệ riêng bằng tỉ lệ chung
C. Tỉ lệ phân li KH của cả 2 cặp là 9:3:3:1 D. Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau

Câu 14. Cơ sở tế bào học của hiện tượng phân tính là
A. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST trong giảm phân
B. Sự phân li và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân và thụ tinh
C. Sự tự nhân đôi, phân li của NST trong giảm phân
D. Sự chuyển đoạn NST

Câu 15. Ở lúa A: Thân cao trội so với a: Thân thấp; B: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn. Cho lúa F1 thân cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là:
A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%.

Câu 16. Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đỏ. Từ kết quả này ta có thể rút ra kết luận gì ?
A. Các alen q.định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau.
B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp.
C. Các alen q.định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau. D. Chúng ta chưa thể rút ra kết luận gì.

Câu 17. Hiện tượng đa hình cân bằng là hiện tượng:

A. Hợp lí tương đối của các đặc điểm t.nghi B. Thay thế hoàn toàn 1 alen này bằng 1 alen khác giúp SV thích nghi tốt hơn với điều kiện sống
C. Trong QT song song tồn tại một số loại KH ổn định, không một dạng nào có ưu thế trội hơn để hoàn toàn thay thế dạng khác D. ĐB và BDTH liên tục phát sinh trong khi hoàn cảnh sống vẫn duy trì ổn định

Câu 18. Cho gen A: thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp, một QT TV có 10000 cây trong đó có 9975 cây thân cao. Nếu đây là QT ngẫu phối và cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. 0,9025 AA : 0,0950 Aa : 0,0025aa
B. 0,9000 AA : 0,0750 Aa : 0,0250aa.
C. 0,6500AA : 0,1000Aa : 0,2500 aa
D. 0,0950AA : 0,9025 Aa : 0,0025aa.

Câu 19. Trong quần thể Hacđi - Vanbec, có hai alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể đó là:
A. A = 0,84; a = 0,16 B. A = 0,92; a = 0,08
C. A = 0,96; a = 0,04 D. A = 0,8; a = 0,2

Câu 20. Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vikhuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang AND tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
B. bị tiêu diệt hoàn toàn. C. sinh trưởng và phát triển bình thường.
D. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
 
D

drthanhnam

Câu 11. Cho bướm tằm đều có KH kén trắng, dài. Có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giống nhau (Aa, Bb). giao phối với nhau, thu được F2 có 4 KH, trong đó KH kén vàng, bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen q.định1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực F1.
A. AB = ab = 50%. B. AB = aB = 50%.
C.Ab =aB =35%;AB = ab = 15%. D. AB = ab =42,5%;Ab = aB = 7,5%.
ab=AB=15%
Ab=aB=35%

Câu 12. Câu nào sau đây là sai:
A. Cùng 1 KG có thể phản ứng thành những KH khác nhau trong cùng 1 điều kiện môi trường B. Thường biến là loại biến dị đồng loạt
C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định D. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng 1 K Gdưới ảnh hưởng của môi trường

Câu 13. Từ tỷ lệ kiểu hình của đời lai. Để xác định các cặp tính trạng phân ly độc lập. Em phải căn cứ vào tính chất nào sau đây?
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình xét riêng từng tính trạng là 3:1
B. Tích các tỉ lệ riêng bằng tỉ lệ chung
C. Tỉ lệ phân li KH của cả 2 cặp là 9:3:3:1 D. Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Câu 14. Cơ sở tế bào học của hiện tượng phân tính là
A. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST trong giảm phân
B. Sự phân li và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân và thụ tinh
C. Sự tự nhân đôi, phân li của NST trong giảm phân
D. Sự chuyển đoạn NST

Câu 15. Ở lúa A: Thân cao trội so với a: Thân thấp; B: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn. Cho lúa F1 thân cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là:
A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%.
thân thấp- hạt tròn=0,16
=> ab=AB=0,4=> f=20%

Câu 16. Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đỏ. Từ kết quả này ta có thể rút ra kết luận gì ?
A. Các alen q.định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau.
B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp.
C. Các alen q.định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau. D. Chúng ta chưa thể rút ra kết luận gì.

Câu 17. Hiện tượng đa hình cân bằng là hiện tượng:

A. Hợp lí tương đối của các đặc điểm t.nghi B. Thay thế hoàn toàn 1 alen này bằng 1 alen khác giúp SV thích nghi tốt hơn với điều kiện sống
C. Trong QT song song tồn tại một số loại KH ổn định, không một dạng nào có ưu thế trội hơn để hoàn toàn thay thế dạng khác D. ĐB và BDTH liên tục phát sinh trong khi hoàn cảnh sống vẫn duy trì ổn định
Câu 18. Cho gen A: thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp, một QT TV có 10000 cây trong đó có 9975 cây thân cao. Nếu đây là QT ngẫu phối và cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. 0,9025 AA : 0,0950 Aa : 0,0025aa
B. 0,9000 AA : 0,0750 Aa : 0,0250aa.
C. 0,6500AA : 0,1000Aa : 0,2500 aa
D. 0,0950AA : 0,9025 Aa : 0,0025aa.

Câu 19. Trong quần thể Hacđi - Vanbec, có hai alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể đó là:
A. A = 0,84; a = 0,16 B. A = 0,92; a = 0,08
C. A = 0,96; a = 0,04 D. A = 0,8; a = 0,2

Câu 20. Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vikhuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang AND tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
B. bị tiêu diệt hoàn toàn. C. sinh trưởng và phát triển bình thường.
D. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
 
T

thesecond_jerusalem

Câu 11. Cho bướm tằm đều có KH kén trắng, dài. Có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giống nhau (Aa, Bb). giao phối với nhau, thu được F2 có 4 KH, trong đó KH kén vàng, bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen q.định1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực F1.
A. AB = ab = 50%. B. AB = aB = 50%.
C.Ab =aB =35%;AB = ab = 15%. D. AB = ab =42,5%;Ab = aB = 7,5%.

Câu 12. Câu nào sau đây là sai:
A. Cùng 1 KG có thể phản ứng thành những KH khác nhau trong cùng 1 điều kiện môi trường B. Thường biến là loại biến dị đồng loạt
C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định D. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng 1 K Gdưới ảnh hưởng của môi trường

Câu 13. Từ tỷ lệ kiểu hình của đời lai. Để xác định các cặp tính trạng phân ly độc lập. Em phải căn cứ vào tính chất nào sau đây?
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình xét riêng từng tính trạng là 3:1
B. Tích các tỉ lệ riêng bằng tỉ lệ chung
C. Tỉ lệ phân li KH của cả 2 cặp là 9:3:3:1 D. Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau

Câu 14. Cơ sở tế bào học của hiện tượng phân tính là
A. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST trong giảm phân
B. Sự phân li và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân và thụ tinh
C. Sự tự nhân đôi, phân li của NST trong giảm phân
D. Sự chuyển đoạn NST

Câu 15. Ở lúa A: Thân cao trội so với a: Thân thấp; B: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn. Cho lúa F1 thân cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là:
A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%.

Câu 16. Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đỏ. Từ kết quả này ta có thể rút ra kết luận gì ?
A. Các alen q.định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau.
B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp.
C. Các alen q.định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau. D. Chúng ta chưa thể rút ra kết luận gì.

Câu 17. Hiện tượng đa hình cân bằng là hiện tượng:

A. Hợp lí tương đối của các đặc điểm t.nghi B. Thay thế hoàn toàn 1 alen này bằng 1 alen khác giúp SV thích nghi tốt hơn với điều kiện sống
C. Trong QT song song tồn tại một số loại KH ổn định, không một dạng nào có ưu thế trội hơn để hoàn toàn thay thế dạng khác D. ĐB và BDTH liên tục phát sinh trong khi hoàn cảnh sống vẫn duy trì ổn định

Câu 18. Cho gen A: thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp, một QT TV có 10000 cây trong đó có 9975 cây thân cao. Nếu đây là QT ngẫu phối và cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. 0,9025 AA : 0,0950 Aa : 0,0025aa
B. 0,9000 AA : 0,0750 Aa : 0,0250aa.
C. 0,6500AA : 0,1000Aa : 0,2500 aa
D. 0,0950AA : 0,9025 Aa : 0,0025aa.

Câu 19. Trong quần thể Hacđi - Vanbec, có hai alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể đó là:
A. A = 0,84; a = 0,16 B. A = 0,92; a = 0,08
C. A = 0,96; a = 0,04 D. A = 0,8; a = 0,2

Câu 20. Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vikhuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang AND tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
B. bị tiêu diệt hoàn toàn. C. sinh trưởng và phát triển bình thường.
D. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.


 
C

colenkijuto

câu 11. Cho bướm tằm đều có kh kén trắng, dài. Có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giống nhau (aa, bb). Giao phối với nhau, thu được f2 có 4 kh, trong đó kh kén vàng, bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen q.định1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực f1.
A. Ab = ab = 50%. B. Ab = ab = 50%.
c.ab =ab =35%;ab = ab = 15%. D. Ab = ab =42,5%;ab = ab = 7,5%.

Câu 12. Câu nào sau đây là sai:
a. Cùng 1 kg có thể phản ứng thành những kh khác nhau trong cùng 1 điều kiện môi trường b. Thường biến là loại biến dị đồng loạt
c. Mức phản ứng do kiểu gen quy định d. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng 1 k gdưới ảnh hưởng của môi trường

câu 13. Từ tỷ lệ kiểu hình của đời lai. để xác định các cặp tính trạng phân ly độc lập. Em phải căn cứ vào tính chất nào sau đây?
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình xét riêng từng tính trạng là 3:1
b. Tích các tỉ lệ riêng bằng tỉ lệ chung
c. Tỉ lệ phân li kh của cả 2 cặp là 9:3:3:1 d. Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp nst tương đồng khác nhau

câu 14. Cơ sở tế bào học của hiện tượng phân tính là
a. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của nst trong giảm phân
b. Sự phân li và tổ hợp tự do của các nst trong giảm phân và thụ tinh
c. Sự tự nhân đôi, phân li của nst trong giảm phân
d. Sự chuyển đoạn nst

câu 15. ở lúa a: Thân cao trội so với a: Thân thấp; b: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn. Cho lúa f1 thân cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được f2 gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn biến của nst trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là:
A. 10%. B. 16%. C. 20%. d. 40%.

câu 16. Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đỏ. Từ kết quả này ta có thể rút ra kết luận gì ?
A. Các alen q.định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau.
B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp.
c. Các alen q.định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau. d. Chúng ta chưa thể rút ra kết luận gì.

Câu 17. Hiện tượng đa hình cân bằng là hiện tượng:

A. Hợp lí tương đối của các đặc điểm t.nghi b. Thay thế hoàn toàn 1 alen này bằng 1 alen khác giúp sv thích nghi tốt hơn với điều kiện sống
c. Trong qt song song tồn tại một số loại kh ổn định, không một dạng nào có ưu thế trội hơn để hoàn toàn thay thế dạng khác d. đb và bdth liên tục phát sinh trong khi hoàn cảnh sống vẫn duy trì ổn định

câu 18. Cho gen a: Thân cao trội hoàn toàn so với a: Thân thấp, một qt tv có 10000 cây trong đó có 9975 cây thân cao. Nếu đây là qt ngẫu phối và cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen của quần thể là:
a. 0,9025 aa : 0,0950 aa : 0,0025aa
b. 0,9000 aa : 0,0750 aa : 0,0250aa.
C. 0,6500aa : 0,1000aa : 0,2500 aa
d. 0,0950aa : 0,9025 aa : 0,0025aa.

Câu 19. Trong quần thể hacđi - vanbec, có hai alen a và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen a và a trong quần thể đó là:
A. A = 0,84; a = 0,16 b. A = 0,92; a = 0,08
c. A = 0,96; a = 0,04 d. A = 0,8; a = 0,2

câu 20. Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vikhuẩn e. Coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. để xác định đúng dòng vi khuẩn mang and tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang adn tái tổ hợp mong muốn sẽ
a. Tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
B. Bị tiêu diệt hoàn toàn. C. Sinh trưởng và phát triển bình thường.
d. Sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.

:d :d :d :d :d :d :d :d :d :d :d :d :d :d :d :d :d :d :d :d :d :d :d :d :d
 
Last edited by a moderator:
H

hazamakuroo

Câu 11. Cho bướm tằm đều có KH kén trắng, dài. Có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giống nhau (Aa, Bb). giao phối với nhau, thu được F2 có 4 KH, trong đó KH kén vàng, bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen q.định1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực F1.
A. AB = ab = 50%. B. AB = aB = 50%.
C.Ab =aB =35%;AB = ab = 15%. D. AB = ab =42,5%;Ab = aB = 7,5%.

Câu 12. Câu nào sau đây là sai:
A. Cùng 1 KG có thể phản ứng thành những KH khác nhau trong cùng 1 điều kiện môi trường B. Thường biến là loại biến dị đồng loạt
C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định D. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng 1 K Gdưới ảnh hưởng của môi trường

Câu 13. Từ tỷ lệ kiểu hình của đời lai. Để xác định các cặp tính trạng phân ly độc lập. Em phải căn cứ vào tính chất nào sau đây?
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình xét riêng từng tính trạng là 3:1
B. Tích các tỉ lệ riêng bằng tỉ lệ chung
C. Tỉ lệ phân li KH của cả 2 cặp là 9:3:3:1 D. Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau

Câu 14. Cơ sở tế bào học của hiện tượng phân tính là
A. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST trong giảm phân
B. Sự phân li và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân và thụ tinh
C. Sự tự nhân đôi, phân li của NST trong giảm phân
D. Sự chuyển đoạn NST

Câu 15. Ở lúa A: Thân cao trội so với a: Thân thấp; B: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn. Cho lúa F1 thân cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là:
A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%.

Câu 16. Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đỏ. Từ kết quả này ta có thể rút ra kết luận gì ?
A. Các alen q.định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau.
B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp.
C. Các alen q.định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau. D. Chúng ta chưa thể rút ra kết luận gì.

Câu 17. Hiện tượng đa hình cân bằng là hiện tượng:

A. Hợp lí tương đối của các đặc điểm t.nghi B. Thay thế hoàn toàn 1 alen này bằng 1 alen khác giúp SV thích nghi tốt hơn với điều kiện sống
C. Trong QT song song tồn tại một số loại KH ổn định, không một dạng nào có ưu thế trội hơn để hoàn toàn thay thế dạng khác D. ĐB và BDTH liên tục phát sinh trong khi hoàn cảnh sống vẫn duy trì ổn định

Câu 18. Cho gen A: thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp, một QT TV có 10000 cây trong đó có 9975 cây thân cao. Nếu đây là QT ngẫu phối và cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. 0,9025 AA : 0,0950 Aa : 0,0025aa
B. 0,9000 AA : 0,0750 Aa : 0,0250aa.
C. 0,6500AA : 0,1000Aa : 0,2500 aa
D. 0,0950AA : 0,9025 Aa : 0,0025aa.

Câu 19. Trong quần thể Hacđi - Vanbec, có hai alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể đó là:
A. A = 0,84; a = 0,16 B. A = 0,92; a = 0,08
C. A = 0,96; a = 0,04 D. A = 0,8; a = 0,2

Câu 20. Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vikhuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang AND tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
B. bị tiêu diệt hoàn toàn. C. sinh trưởng và phát triển bình thường.
D. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
 
Top Bottom