H
hardyboywwe


Câu 41: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết
A. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã.
B. con đường trao đổi vật chất và năng luợng trong quần xã.
C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.
D. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật.
Câu 42: Tại sao tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?
A. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn. B. Vì gen có cấu trúc kém bền vững
C. Vì số lượng gen trong tế bào rất lớn D. Vì NST thường bắt cặp và trao đổi chéo trong giảm phân.
Câu 43: Việc so sánh các trẻ đồng sinh khác trứng sống trong cùng môi trường, có tác dụng
A. giúp các trẻ phát triển tâm lí phù hợp với nhau.
B. xác định vai trò của môi trường trong sự phát triển các tính trạng.
C. phát hiện các bệnh lý di truyền của các trẻ để có biện pháp điều trị.
D. xác định vai trò của kiểu gen trong sự phát triển các tính trạng.
Câu 44: Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Kích thước quần thể nhỏ.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 45: Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho
A. cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng.
B. tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.
C. các nhiễm sắc thể (NST) trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.
D. các NST được tồn tại theo từng cặp tương đồng.
Câu 46: Ở ruồi giấm, nguyên nhân làm cho mắt bị dẹt (giảm số mắt đơn) là do:
A. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
B. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể X.
C. Rối loạn sự trao đổi chéo trong phát sinh giao tử cái.
D. Rối loạn sự trao đổi chéo trong phát sinh giao tử đực.
Câu 47: Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng hơn cả?
A. CLTN tạo nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
B. CLTN trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. CLTN làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.
D. CLTN sàng lọc những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
Câu 48: Lý do giải thích sự di truyền qua tế bào chất, kiểu hình của con luôn luôn giống mẹ là:
A. Sau khi thụ tinh, hợp tử chỉ chứa nguyên liệu di truyền của mẹ.
B. Gen trên NST của bố bị gen trên NST của mẹ lấn át.
C. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là tế bào chất của trứng, tế bào chất của tinh trùng không đáng kể.
D. Tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ bố chậm hơn tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ mẹ.
Câu 49: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 50: Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn
A. một phần được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.
B. chỉ được sử dụng một lần rồi mất đi dưới dạng nhiệt.
C. được sử dụng số lần tương ứng với số loài trong chuỗi thức ăn.
D. được sử dụng tối thiểu 2 lần.
A. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã.
B. con đường trao đổi vật chất và năng luợng trong quần xã.
C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.
D. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật.
Câu 42: Tại sao tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?
A. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn. B. Vì gen có cấu trúc kém bền vững
C. Vì số lượng gen trong tế bào rất lớn D. Vì NST thường bắt cặp và trao đổi chéo trong giảm phân.
Câu 43: Việc so sánh các trẻ đồng sinh khác trứng sống trong cùng môi trường, có tác dụng
A. giúp các trẻ phát triển tâm lí phù hợp với nhau.
B. xác định vai trò của môi trường trong sự phát triển các tính trạng.
C. phát hiện các bệnh lý di truyền của các trẻ để có biện pháp điều trị.
D. xác định vai trò của kiểu gen trong sự phát triển các tính trạng.
Câu 44: Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Kích thước quần thể nhỏ.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 45: Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho
A. cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng.
B. tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.
C. các nhiễm sắc thể (NST) trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.
D. các NST được tồn tại theo từng cặp tương đồng.
Câu 46: Ở ruồi giấm, nguyên nhân làm cho mắt bị dẹt (giảm số mắt đơn) là do:
A. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
B. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể X.
C. Rối loạn sự trao đổi chéo trong phát sinh giao tử cái.
D. Rối loạn sự trao đổi chéo trong phát sinh giao tử đực.
Câu 47: Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng hơn cả?
A. CLTN tạo nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
B. CLTN trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. CLTN làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.
D. CLTN sàng lọc những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
Câu 48: Lý do giải thích sự di truyền qua tế bào chất, kiểu hình của con luôn luôn giống mẹ là:
A. Sau khi thụ tinh, hợp tử chỉ chứa nguyên liệu di truyền của mẹ.
B. Gen trên NST của bố bị gen trên NST của mẹ lấn át.
C. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là tế bào chất của trứng, tế bào chất của tinh trùng không đáng kể.
D. Tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ bố chậm hơn tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ mẹ.
Câu 49: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 50: Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn
A. một phần được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.
B. chỉ được sử dụng một lần rồi mất đi dưới dạng nhiệt.
C. được sử dụng số lần tương ứng với số loài trong chuỗi thức ăn.
D. được sử dụng tối thiểu 2 lần.