C
cuongelead123


Ở một loài thực vật, cao trội với thấp,hoa tím trội với hoa trắng, quả đỏ trội với vàng
quy uoc: cao A, tím B, quả đỏ E
phép lai AB\ab DE\de lai vói cay có kg tương tự trong trường hợp giảm phân bình thường
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với ts 20%. E va e với ts 40%. F1 có kiểu hình cao tim dỏ tròn chiếm tỉ lệ
A. 18,75% B. 38,94%. C. 30,25%. D. 56,25%
2. Ở một loài thực vật, tính trạng hình quả do hai gen không alen phân li độc lập quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong
hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một
gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho
cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ :
5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AD\ad Bb B Ad\aD Bb C Ad\AD BB C.BD\bd Aa
3.Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen a
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định
hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho
giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng
số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng
không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
A. 45,0%. B. 30,0%. C. 60,0%. D. 7,5%.
4.Ở một loài thực vật, alen A thân cao trội hoàn toàn so với alen a
thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả
đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình
thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình
thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là
D. 59%. A. 66%. B. 1%. C. 51%.
5. Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định máu sắc hạt, mỗi
gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt
có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ
phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu;
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là
A. AaBbRr. B. AABbRr. C. AaBBRr. D. AaBbRR.
6. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tạo giao tư luõng bội đều có
năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có
kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ .
A.1\2 B.17\18 C.4\9 D.2\9
quy uoc: cao A, tím B, quả đỏ E
phép lai AB\ab DE\de lai vói cay có kg tương tự trong trường hợp giảm phân bình thường
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với ts 20%. E va e với ts 40%. F1 có kiểu hình cao tim dỏ tròn chiếm tỉ lệ
A. 18,75% B. 38,94%. C. 30,25%. D. 56,25%
2. Ở một loài thực vật, tính trạng hình quả do hai gen không alen phân li độc lập quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong
hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một
gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho
cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ :
5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AD\ad Bb B Ad\aD Bb C Ad\AD BB C.BD\bd Aa
3.Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen a
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định
hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho
giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng
số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng
không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
A. 45,0%. B. 30,0%. C. 60,0%. D. 7,5%.
4.Ở một loài thực vật, alen A thân cao trội hoàn toàn so với alen a
thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả
đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình
thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình
thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là
D. 59%. A. 66%. B. 1%. C. 51%.
5. Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định máu sắc hạt, mỗi
gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt
có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ
phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu;
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là
A. AaBbRr. B. AABbRr. C. AaBBRr. D. AaBbRR.
6. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tạo giao tư luõng bội đều có
năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có
kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ .
A.1\2 B.17\18 C.4\9 D.2\9