Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
I. Tính chất vật lí
Tính dẻo: do các ion dương trong mang tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau một cách dễ dàng mà không bị tạch khỏi nhau nhờ các electron tự do.
Tính dẫn điện: Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại , nhưng electron chuyển động tự do sẽ chuyển động thành dòng có hướn từ âm đến dương.
Tính dẫn nhiệt: do có các electron tự do trong mạng tinh thể.
Ánh kim: các electron tự do trong mạng tinh thể phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được
→Tính chất vật chung của kim loại do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
II. Tính chất hóa học
Tính chất hoá học chung là tính khử.
M → Mn+ +ne (1 ≤ n ≤ 3)
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với clo: 2Fe + Cl2 →(to) 2FeCl3
Tác dụng với oxi: 4Al + O2 →(to) 2Al2O3
Tác dụng với lưu huỳnh: Hg + S →(to) HgS
2. Tác dụng với dung dịch axit
Dung dịch HCl, H2SO4 loãng : kim loại khử H+ thành H2
Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: kim loại khử N+5, S+6 xuống số oxi hóa thấp hơn
Ví dụ: 3Cu + HNO3 loãng → 3CuSO4 + 2NO↑ + 4H2O
3. Tác dụng với nước: kim loại nhóm IA và IIA
Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
4. Tác dụng với dung dịch muối
Kim loại mạnh hơn khử ion kim loại yếu hơn trong muối thành kim loại tự do:
Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
III. Dãy điện hoá của kim loại
Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa khử của kim loại. Ví dụ: Ag+/Ag ; Cu2+/ Cu
Các kim loại trong dãy điện hoá được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần.
Dãy điện hoá cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử: chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.
Tính dẻo: do các ion dương trong mang tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau một cách dễ dàng mà không bị tạch khỏi nhau nhờ các electron tự do.
Tính dẫn điện: Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại , nhưng electron chuyển động tự do sẽ chuyển động thành dòng có hướn từ âm đến dương.
Tính dẫn nhiệt: do có các electron tự do trong mạng tinh thể.
Ánh kim: các electron tự do trong mạng tinh thể phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được
→Tính chất vật chung của kim loại do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
II. Tính chất hóa học
Tính chất hoá học chung là tính khử.
M → Mn+ +ne (1 ≤ n ≤ 3)
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với clo: 2Fe + Cl2 →(to) 2FeCl3
Tác dụng với oxi: 4Al + O2 →(to) 2Al2O3
Tác dụng với lưu huỳnh: Hg + S →(to) HgS
2. Tác dụng với dung dịch axit
Dung dịch HCl, H2SO4 loãng : kim loại khử H+ thành H2
Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: kim loại khử N+5, S+6 xuống số oxi hóa thấp hơn
Ví dụ: 3Cu + HNO3 loãng → 3CuSO4 + 2NO↑ + 4H2O
3. Tác dụng với nước: kim loại nhóm IA và IIA
Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
4. Tác dụng với dung dịch muối
Kim loại mạnh hơn khử ion kim loại yếu hơn trong muối thành kim loại tự do:
Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
III. Dãy điện hoá của kim loại
Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa khử của kim loại. Ví dụ: Ag+/Ag ; Cu2+/ Cu
Các kim loại trong dãy điện hoá được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần.
Dãy điện hoá cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử: chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.