MỘT SỐ CẤU TRÚC TIẾNG ANH ĐI VỚI MAKE:
- make arrangements for : sắp đặt, dàn xếp
- make a change / changes : đổi mới
- make a choice: chọn lựa
- make a comment / comments (on) : bình luận, chú giải
- make a contribution to : góp phần vào
- make a decision : quyết định
- make an effort : nỗ lực
- make friends : làm bạn, kết bạn.
- make an improvement : cải thiện
- make a mistake : phạm sai lầm, nhầm lẫn
- make a phone call : điện thoại
- make progress : tiến bộ
+ Một số cấu trúc cần lưu ý:
- To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
Ex: The bank robbers made the manager give them all the money.
The bank robbers forced the manager to give them all the money.
- Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
Ex: Wearing flowers made her more beautiful.
Chemical treatment will make this wood more durable
- To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao
Ex: Working all night on Friday made me tired on Saturday.
- Nếu tân ngữ của “make” là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa “make” và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.
Eg: The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
- Tuy nhiên nếu tân ngữ của “make” là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa “make” và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
Eg: The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.