Conjunction

daihoc812@gmail.com

Học sinh chăm học
Thành viên
8 Tháng một 2019
43
205
56
23
Bình Dương
Dream School
Cho mình hỏi but với yet khác nhau như thế nào vậy (khi tụi nó đều là liên từ). Lần đầu đăng bài tks mn.
I have an ingenous yet/but simple solution to your porblem.
Tôi có một cách giải quyết khéo léo nhưng đơn giản cho vấn đề của anh.
(yet dùng để nhấn mạnh: nó hình thức hơn “but”)
– I called but you were out.
Tôi gọi điện đến nhưng cậu đi vắng.
(Không dùng *yet*)
(but dùng trong những trường hợp tương phản đơn giản)

Nguồn: internet
 

Phạm Dương

Cựu Cố vấn tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng mười 2018
1,599
2,859
371
Hà Nội
Đại học Thương Mại
YET còn có nghĩa : Tuy vậy vẫn không (làm gì đó ), thế nhưng vẫn , nó khá đồng nghĩa với BUT
BUT thường hàm ý một tương phản YET thì hàm ý Sự bất cần tièn đề đưa ra trước.
> She trained hard for a whole year YET she still failed to reach her best form : CCoâsy đã luyện tập nguyên một năm, thế nhưng/ nhưng dù như vậy cô đã vẫn thất bại trong việc đạt đến phong độ tốt nhất của mình.
>He was not rich BUT happy. Anh ta không giàu nhưng hạnh phúc
> I want to study art, but my parents want me to study engineering. (direct opposite)
> I’m very bad at math, yet my parents want me to study engineering. (unexpected or surprising continuation).
Nét chính là như vậy. Bạn có thể tra cứu trong tự điển Oxford Advanced Learner English Dictionary trong BUT có 9 cách dùng và YET cách dùng trong các trường hợp "ngữ cảnh khác như:
- "yet" có thể được dùng như một từ nối, mang nghĩa như "but". Ví dụ: "That computer is old yet fast", "She is tall, yet he is taller"
- "yet", trong vai trò là một từ nối, còn mang nghĩa giống "however", "nevertheless". Ví dụ: "The question looks easy. Yet no one seems to know what the correct answer is". Như vậy trong nói và viết, thay vì dùng "however" như thường thì mình thử "yet" nhé ^^
- "yet" được biết đến phổ biến nhất đối với chúng mình là khi được dùng như một trạng từ với mang nghĩa "until now", "by now", "so far" ở trong câu hiện tại hoàn thành dạng phủ định hoặc nghi vấn: "I haven't travelled to Italy yet" hay "Has he emailed it yet?"
- "yet" khi được dùng như một trạng từ trong câu hiện tại đơn, dạng phủ định, nằm ở cuối câu, thường gặp trong phim, mang nghĩa "now" (nhằm nhấn mạnh sự đối lập với "future"). Ví dụ: "He doesn't like her, yet", ý là chỉ bây giờ chưa thít thôi, tương lai sẽ thít. Hoặc "We can't meet each other yet"
- "yet" trạng từ còn mang nghĩa như "still". Ví dụ, "I have travelled to many cities but I yet want to see more". Hay "America is yet a new continent".
- Cuối cùng, "have yet to do something" hay "be yet to do something" là một cách nói dùng trong ngữ cảnh trang trọng, miêu tả một sự việc chưa xảy ra nhưng được dự đoán/ mong đợi là sẽ xảy ra. Ví dụ: "We have yet to win the game", chúng ta chưa thắng nhưng chúng ta mong đợi sẽ thắng hay "The law is yet to be passed by the congress".
 
Top Bottom