1. Phân tích hóa học một phân tử ADN, trong đó Nuclêôtít loại Xitôrin chiếm 15% tổng số Nuclêôtít.
a) Tính tỉ lệ phần trăm các loại Nuclêôtít còn lại.
b) Tính số lượng các loại Nuclêôtít. Cho biết tổng số Nuclêôtít các loại trong phân tử ADN là 3600.
2. Một gen có phân tử lượng là [TEX]36.10^ 4[/TEX] đvC, tỉ lệ số lượng T= 1,5X.
a) Tính số lượng và tỉ lệ phần trăm các loại Nuclêôtít.
b) Tính chiều dài của gen.
Cho biết phân tử lượng một Nuclêôtít là 300 đơn vị Cacbon (đvC), Ăngtron là đơn vị đo độ dài, độ dài 1 Nuclêôtít là 3,4Å, ΣN (tổng số các loại Nuclêôtít).
3. Một gen có 1234 Nuclêôtít. Trong đó số lượng Nuclêôtít loại ađênin là 180.
a) Tính số lượng các loại Nuclêôtít còn lại?
b) Tính tỉ lệ phần trăm các loại nuclêôtít.
4. Một gen có chiều dài 1020 Å.
Hỏi khi gen tự nhận đôi thì môi trường nội bào cần phải cung cấp tổng số Nuclêôtít các loại là bao nhiêu.
5. Trên một mạch đơn của gen có 10% Timin và 30% Ađênin
a. Nếu gen nói trên có 900 guanin thực hiện nhân đôi một lần. Trền mỗi mạch bổ sung được tạo từ các nu của môi trường, tốc độ liên kết của các nu là đều nhau, bằng 200 nu trong một giây thì thời gian của một lần nhân đôi của gen là bao nhiêu ?
b. Trong một số đợt nhân đôi khác của gen nói trên, người ta thấy có tổng số 58500 liên kết hidrô bị phá vỡ.
-Tính số đợt nhân đôi của gen
-Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình trên
Một vài bài đơn giản trước
