Công thức Anh 7

thach200712

Học sinh
Thành viên
9 Tháng chín 2019
26
15
21
Bắc Ninh
Trường Trung học Cơ sở Tương Giang
Last edited:
  • Like
Reactions: Bella Dodo

mbappe2k5

Học sinh gương mẫu
Thành viên
7 Tháng tám 2019
2,577
2,114
336
Hà Nội
Trường Đời
Hãy ghi tất cả công thức Anh em đã học lớp 7 - kì 1 (chỉ lớp 7 thôi và từ unit 1 -> unit 6)
Công thức là sao vậy em, cấu trúc ngữ pháp hay là gì? Với lại em học sách mới hay sách cũ thế? Nếu có thì mỗi unit đều có cấu trúc cho em mà, em tự làm thì mới nhớ được lâu chứ!
 
  • Like
Reactions: thach200712

ღ๖ۣۜPɦυσηɠℓĭηɦღ

Học sinh tiến bộ
Thành viên
14 Tháng mười một 2019
1,241
1,487
211
16
Thanh Hóa
THCS thiệu chính
I. Các dạng thức so sánh
  1. So sánh bằng:
Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ví dụ: She is as beautiful as her mother.
He is not as tall as his brother.
2. So sánh hơn:
  • Đối với tính từ ngắn: :S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
    Tính từ dài : S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Ví dụ: Mai is taller than Hoa.
She is more intelligent than him.
3. So sánh hơn nhất:
  • Tính từ ngắn: S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
    Tính từ dài : S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.
Ví dụ: She learns the best in her class.
He is the most intelligent in his class.
II. Các thì trong tiếng Anh
Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

  • S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
  • S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn
  • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
  • Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
  • Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,……….
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember –
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,………. Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?
Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
  • When + thì quá khứ đơn (simple past)
  • When + hành động thứ nhất
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous):
S + was/were + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
Tương lai đơn (Simple Future):
S + shall/will + V(infinitive) + O
Cách dùng thì tương lai đơn
:
  • Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
  • Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
  • Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
  • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
  • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
  • III.Used to/ Be/ Get used to
  1. Used to: đã từng, đã thường.
Dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa.
(+) S + used to + V
(-) S + did not/ didn’t + use to + V
(?) Did + S + use to + V?
Ví dụ: I used to wake up late in the morning.
2. Be/ Get used to: quen với
Dùng để chỉ một hành động đã quen hoặc đang dần quen với cái gì.
(+) S + Be/ get used to + V_ing
Ví dụ: I am used to waking up early.
IV. Câu mệnh lệnh
Verb + O
Ví dụ:
Open the door!
Don’t eat too much candy!
Có thể thêm “Please” vào đầu hoặc cuối câu để câu lịch sự hơn.
V. Giới từ
Có 3 giới từ chỉ thời gian, vị trí rất thường gặp trong tiếng Anh đó là “In”, “On”, “At” gây khó khăn cho chúng ta khi sử dụng vì rất hay nhầm lẫn.
Giới từ chỉ thời gian.
In: được dùng trước tháng, năm, mùa, thế kỉ và các buổi trong ngày.
Ví dụ: In the morning, In summer, In June……….
On: được dùng trước thứ, ngày, ngày tháng, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày.
Ví dụ: On my birthday, on Sunday morning………..
At: được dùng với giờ, các thời điểm trong ngày
Ví dụ: at 5 o’clock, at weekend…….
Ngoài ra chúng ta còn sử dụng các giới từ chỉ thời gian khác như “before” ( trước); “after” ( sau); “until” ( mãi đến khi); “from…to…” ( từ lúc nào… đến lúc nào….) ; “during” ( trong suốt); ………..
Giới từ chỉ vị trí.
In: dùng cho những địa điểm lớn.
Ví dụ: in country , in village.
On: dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển..
Ví dụ: on the beach,………
At: dùng cho một địa điểm nhỏ, một địa chỉ xác định, một địa chỉ cụ thể.
Ví dụ: at school,……..
Ta có thể tham khảo hình ảnh sau đây để áp dụng trong việc phân biệt 3 giới từ này:
VI. Câu cảm thán
What (+a/an) + adj + noun (+ subject + Verb)

Ví dụ: What a beautiful house!
What lovely flowers!
VII. Động từ tình thái
May” , “Might”

  • “May” được dùng để nói về một hành động có thể xảy ra.
Ví dụ: He may be in the living room.
  • “Might” là dạng quá khứ của “may”, nhưng khi nói về một hành động có thể xảy ra ta có thể dùng “might” mà không nhất thiết phải là một hành động trong quá khứ.
Ví dụ: she might not here.
  • “May/ might” còn có thể được sử dụng để nói về hành động, sự việc có thể xảy ra ở tương lai.
CAN – CANNOT (can’t)
Can được dùng để diễn đạt:
  • Khả năng hoặc cơ hội ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: I can ride a horse. (Tôi biết cưỡi ngựa.)
We can stay with my brother when we are in Paris.
(Chúng ta có thể ở với anh tôi khi chúng ta đến Paris.)
  • Sự xin phép và cho phép.
Ví dụ: All of you cannot stay out after 10 pm.
(Tất cả các em không được ở ngoài sau 10 giờ tối.)
  • Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.
Ví dụ: Can you give me a hand? (Bạn có thể giúp tôi không?)
  • Khả năng có thể xảy ra hoặc dự đoán.
Ví dụ: Any child can grow up to be a famous person.
(Bất cứ đứa trẻ nào khi lớn lên cũng có thể trở thành người nổi tiếng.)
COULD – COULD NOT (couldn’t)
Could được dùng để diễn đạt:
  • Khả năng ở quá khứ.
Ví dụ: Nancy could ski by the age of ten. (Nancy biết trượt tuyết khi lên 10.)
  • Khả năng có thể xảy ra / dự đoán (nhưng không chắc chắn bằng can),
Ví dụ: This new drug could be an important step in the fight against cancer.
(Loại thuốc mới này có thể là một bước quan trọng trong trận chiến chống ung thư.)
  • Sự xin phép; could lễ phép và trịnh trọng hơn can. Nhưng không dùng could để diễn tả sự cho phép.
Ví dụ: Could I use your computer? ~ Yes, of course you can.
(Tôi dùng máy tính của bạn được không? ~ Tất nhiên là được.)
  • Lời đề nghị, gợi ý hoặc lời yêu cầu lịch sự.
Ví dụ: Could you open the door, please? (Vui lòng mở giúp cửa.)
WOULD – WOULD NOT (wouldn’t)
  • Would là hình thức quá khứ của will.
Ví dụ: He said he would be back soon. (Anh ấy đã nói sẽ về ngay.)
  • Would là trợ động từ hình thái, được dùng để diễn đạt:
– Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
Ví dụ: Would you pay me in cash, please?
(Vui lòng thanh toán bằng tiền mặt.)
– Thói quen trong quá khứ.
Ví dụ: When we were children we would go skiing every winter.
(Khi còn nhỏ, mùa đông nào chúng tôi cũng đi trượt tuyết.)
SHOULD – SHOULD NOT (shouldn’t)
  • Should là hình thức quá khứ của shall.
Ví dụ: I said I should consider the thingss carefully.
(Tôi đã nói là tôi sẽ xem xét mọi việc cẩn thận.)
  • Should là động từ tình thái được dùng để diễn đạt:
– Sự bắt buộc, bổn phận (nghĩa của should không mạnh bằng must).
Ví dụ: You should study harder. (Bạn phải học hành chăm chỉ hơn.)
– Lời khuyên, lời đề nghị.
Ví dụ: You should not do so. (Bạn không nên làm như vậy.)
– Hỏi xin lời khuyên, ý kiến hoặc sự hướng dẫn.
Ví dụ: What should we do now? (Bây giờ chúng ta nên làm gì?)
Nguồn :anhvandoanhnghiep
 
Last edited:
  • Like
Reactions: thach200712
Top Bottom