Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen (HC≡C-C≡CH), 0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,5. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng thu được 5,84 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
X: C4H2 0,05 mol, H2 0,1 mol => mol X = 0,15
mX = mY = 50*0,05 + 2*0,1 = 2,7
MY = 2*22,5 = 45 => mol Y = 2,7/45 = 0,06
Mol H2 phản ứng = mol X - mol Y = 0,09
Y có thể chia thành 2 nhóm:
Nhóm 1: là 0,03 mol Z không phản ứng với AgNO3 gồm: ankadien C4H6, anken C4H8, ankan C4H10, H2 dư
Nhóm 2: 0,03 mol các chất có nối 3 đầu mạch tác dụng được AgNO3 gồm :
HC≡C-C≡CH + 2Ag+ ->AgC≡C-C≡CAg
x------------------------2x-------------------x
HC≡C-CH=CH2+Ag+->AgC≡C-CH=CH2
y-------------------------y------------------y
HC≡C-CH2-CH3 + Ag->AgC≡C-CH2CH3
z----------------------------z--------------z
Mol khí: x + y + z = 0,03
Mol AgNO3 = 2x + y + z = 0,04
m muối Ag = 264x + 159y + 161z = 5,84
=> x = y = z = 0,01
Mol liên kết π nhóm 2 = 4x + 3y + 2z = 0,09
Bảo toàn mol liên kết π = mol H2 phản ứng + mol π nhóm 2 + mol Br2 nhóm 1 => 4*0,05 = 0,09 + 0,09 + mol Br2 => mol Br2 = a = 0,02