Vật lí 12 con lắc lò xo

Bút Bi Xanh

Học sinh chăm học
Thành viên
29 Tháng bảy 2018
581
972
126
TP Hồ Chí Minh
THPT Đức Linh - Bình Thuận
GIẢI:
* Tần số góc [tex]\omega = 10\pi(rad/s)[/tex]
* Biên độ [tex]A=4(cm)[/tex]
* Vì [tex]t=0[/tex], chất điểm ở vị trí [tex]x=-4(cm)[/tex] tức là biên âm, nên nhìn vào vòng tròn lượng giác xác định được pha ban đâù: [tex]\varphi_0=\pi[/tex]
a) Phương trình dao động: [tex]x=4cos(10\pi t+\pi)(cm)[/tex]
b)
* Trong khoảng thời gian [tex]2[/tex] chu kỳ đầu tiên, tức là [tex]\Delta t = 2T=0,4(s)[/tex], vật ở li độ [tex]x=2[/tex] sẽ phải thỏa mãn điều kiện sau:
- [tex]2=4cos(10 \pi t+\pi)<=>cos(10\pi t+\pi)=\frac{1}{2}[/tex], tới đây ta giải hai trường hợp giống như giải phương trình lượng giác,
+ [tex]TH1: 10\pi t+\pi=\frac{\pi}{3}+k2\pi<=>t=-\frac{1}{15}+\frac{k}{5}[/tex], vì [tex]0<t< \Delta t[/tex] nên [tex]\frac{1}{3}<k<2,33[/tex]. Chọn [tex]k=1;2[/tex] thay vào [tex]t=-\frac{1}{15}+\frac{k}{5}[/tex] để tìm thời gian.
+ [tex]TH2:[/tex] [tex]10\pi t+ \pi =-\frac{\pi}{3}+k2\pi<=>t=-\frac{2}{15}+\frac{k}{5}[/tex] rồi làm tương tự [tex]TH1[/tex]
* Chất điểm có li độ [tex]x=2(cm)[/tex] lần đầu tiên, ta sẽ tính được pha dao động tại li độ đó: [tex]cos\varphi=\frac{x}{A}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}=>\varphi=\pm \frac{\pi}{3}[/tex]
Tại vì, pha ban đầu là [tex]\pi[/tex], nên li độ [tex]x=2cm[/tex] lần đầu tiên tương ứng với pha [tex]-\frac{\pi}{3}[/tex]
Từ đó tính vận tốc tương ứng với pha [tex]-\frac{\pi}{3}[/tex] như sau: [tex]v=-\omega Asin\varphi<=>v=-10\pi.4sin(-\frac{\pi}{3})=20\sqrt{3}\pi(cm/s)[/tex]
 

Bút Bi Xanh

Học sinh chăm học
Thành viên
29 Tháng bảy 2018
581
972
126
TP Hồ Chí Minh
THPT Đức Linh - Bình Thuận
thank a
giúp e bài 15 nữa vs
đề bài đây ạ
View attachment 81291
GIẢI:
* Vị trí thấp nhất và vị trí cao nhất tương ứng với vị trí của hai biên âm và biên dương; nếu xem vị trí thấp nhất là biên dương thì vị trí cao nhất sẽ là biên âm.
* Thời gian đi từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất tương ứng vơí trên vòng tròn lượng giác là thời gian từ biên dương đến vị trí biên âm => đi từ pha [tex]0[/tex] đến pha [tex]\pi[/tex] => góc quét là: [tex]\Delta \varphi = \pi[/tex], áp dụng: [tex]\Delta \varphi = \omega t <=>\pi=\omega . 0,3=> \omega = \frac{10\pi}{3}(rad/s)[/tex]
a) Chu kỳ [tex]T=\frac{2\pi}{\omega}[/tex]
b) Độ dãn khi vật ở vị trí cân bằng, tức là tính [tex]\Delta l_0=\frac{g}{\omega^2}=\frac{\pi^2}{\frac{100 \pi^2}{9}}=0,09(m)=9(cm)[/tex]
Lưu ý, đề bài cho [tex]g=10=\pi^2[/tex]
 
Top Bottom