Sinh $\color{Red}{\fbox{Sinh 8} - \text{Ôn tập kiến thức & Giải đáp câu hỏi}}$

D

duythanh73

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

$\color{Red}{\fbox{Sinh 8} - \text{Ôn tập kiến thức & Giải đáp câu hỏi}}$​

Giới thiệu: Như tiêu đề, topic này sẽ giúp chúng ta ôn tập, nhớ lại những kiến thức của năm học qua. Qua đó, chúng ta sẽ cùng trao đổi, giải đáp những câu hỏi của nhau! Mong rằng topic này sẽ giúp ích cho các bạn đã học qua rồi (ôn lại để có nền tảng học sinh 9) và học những kiến thức mới (các bạn năm nay lên lớp 8) nhé!

Nội dung:
- Chúng ta sẽ cùng nhau sưu tầm những bài giảng, tài liệu ôn hay để post lên topic này cho mọi người cùng học
- Hầu hết môn Sinh lớp không có nhiều bài tập tính toán. Do vậy, phần bài tập sẽ tập trung vào những câu hỏi cuối bài hoặc trong vở bài tập

Nội quy:
- Không spam
- Khi hỏi cần nêu cụ thể, chính xác, tránh trường hợp vì câu hỏi mà mọi người giải sai
- Khi trả lời cần trả lời đúng theo câu hỏi. Trả lời chính xác, cụ thể, tránh trường hợp giải sai
- Ghi nguồn nếu post tài liệu sưu tầm

A4uHesF.jpg
 
Last edited by a moderator:
D

duythanh73

Câu 1: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Tại sao phải xét nghiệm máu trước khi truyền? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
Trả lời:
* Máu gồm những thành phần:
- Huyết tương: lỏng, trong suốt, màu vàng chiếm 55% thể tích
- TB máu : Chiếm 45% thể tích, đặc quánh màu đỏ thẫm . Gồm : Bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu
* Khi truyền máu cần phải xét nghiệm trước để lựa chon loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến (hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết tương của người nhận gây tắc mạch) và tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.
* Chức năng của huyết tương :
- Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch
- Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải
* Chức năng của hồng cầu: Vận chuyển O2 và CO2
Câu 2: Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại?
Trả lời:
- Biện pháp
+ Trồng nhiều cây xanh
+ Xây dựng môi trường trong sạch
+ Không hút thuốc lá
+ Đeo khẩu trang khi lao động ở nơi có nhiều bụi
Câu 3: Em hiểu như thế nào về nghĩa đen (theo mặt sinh học) của câu thành ngữ “ nhai kỹ no lâu”? Vậy trong khi ăn em cần chú ý điều gì?
Trả lời:
- Nhai kỹ có tác dụng biến đổi thức ăn thành những phần tử nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc với các enzim trong dịch tiêu hóa làm quá trình biến đổi thức ăn xảy ra triệt để hơn, hiệu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ nhiều hơn.
- No lâu là chỉ việc no sinh lí. Do được nhai càng kỹ thì hiêu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn.
- Cần ăn chậm nhai kỹ
Câu 4: Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì ? Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non?
Trả lời:
- Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là sự biến đổi hóa học của thức ăn dưới tác dụng của các enzim trong các dịch tiêu hóa ( dịch mật, dịch tụy,dịch ruột ).
- Những chất trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp ở ruột non là: Gluxit ( tinh bột, đường đôi ), protein, lipit.
Câu 5: Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch?
Trả lời:
- Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch:
+ Khuyết tật tim, phổi xơ, sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao, chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật.
+ Do luyện tập thể thao quá sức, một số vi rut, vi khuẩn
- Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch:
+ Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn, không sử dụng các chất kích thích, tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ.
+ Cần kiểm tra sức khỏe định kì, tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch, hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở đổng vật...
- Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp.
Câu 6: Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm?
Trả lời:
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:
+ Các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin, vitamin, axit nuclêic
+ Các chất vô cơ: Muối khoáng, nước
- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa
+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic
+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước
- Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến vị
Câu 7: Trình bày các cơ quan trong hệ hấp của người và nêu chức năng của chúng?
Trả lời:
Hệ hô hấp gồm các cơ quan ở đường dẫn khí và 2 lá phổi
- Các cơ quan của đường dẫn khí: Mũi  Họng  thanh quản  khí quản  phế quản. Chức năng dẫn khí vào và ra; làm ẩm, làm ấm không khí
- Hai lá phổi: Chức năng trao đổi khí giũa cơ thể và môi trường ngoài.
Câu 8: Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
Trả lời:
Vì nhờ có thời gian nghỉ ngơi mà các cơ tim phục hồi khả năng làm việc. Nên tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi.

Câu 9: Cấu tạo tế bào và hoạt động sống của tế bào:
Trả lời:
- Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất: Bao bọc bên ngoài thực hiện trao đổi chất
+ Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan khác
+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của tế bào
- Hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên và sinh sản
Câu 10: Các loại mô:
Trả lời:
Có 4 loại mô
- Mô biểu bì: Gồm các TB xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng, có chức năng bảo vệ, bài tiết
- Mô liên kết: Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, có thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da, chức năng tạo bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm
- Mô cơ: Gồm 3 loại cơ vân, cơ trơn, cơ tim. Chức năng co dãn tạo nên sự vận động
- Mô thần kinh: Gồm các TB thần kinh (Nơron) nằm xen kẽ với các TB thần kinh đệm
Câu 11: Cấu tạo và chức năng của nơ ron:
Trả lời:
- Cấu tạo: + Thân nơron: Gồm 1 nhân và nhiều sợi nhánh ngắn
+ Sợi trục: Dài, bên ngoài bao bọc bởi bao miêlin, cuối sợi trục là các sợi nhánh, tận cùng là các xináp
- Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
Câu 12: Cung phản xạ và vòng phản xạ:
Trả lời:
- Cung phản xạ: Gồm 5 yếu tố là: Cơ quan thụ cảm --> Nơron HT --> Nơron TG --> Nơron LT --> CQPƯ
- Vòng phản xạ: như cung phản xạ nhưng có thêm đường thông tin ngược từ cơ quan phản ứng về TƯTK
Câu 13: Các phần chính của bộ xương người và khớp xương:
Trả lời:
- Có 3 phần chính + Xương đầu gồm: Xương sọ, Xương mặt
+ Xương thân gồm: Xương cột sống, các Xương sườn
+ Xương chi gồm: Xương tay, Xương chân
- Có 3 loại khớp xương: Khớp động, khớp bán động và khớp bất động
Câu14: Cấu tạo và chức năng các bộ phận xương dài:
Trả lời:

CÁC PHẦN CẤU TẠO CHỨC NĂNG
Đầu xương - Sụn bọc đầu xương Làm giảm ma sát trong khớp
Mô xương xốp gồm các nang xương Phân tán lực và tạo ô chứa tủy
Thân xương Màng xương Giúp X lớn lên về bề ngang
Mô xương cứng Chịu lực
Khoang xương Chứa tủy
Câu 15: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
Trả lời:
- Cấu tạo bằp cơ gồm nhiều bó cơ bọc trong màng liên kết
- Cấu tạo tế bào cơ gồm nhiều tơ cơ dày xen kẽ với tơ cơ mảnh TC mảnh KO có mấu sinh chất, tơ cơ dày có mấu sinh chất
Câu 16: Máu gồm huyết tương và các tế bà máu. Môi trường trong cơ thể: Gồm máu, nước mô và bạch huyết
Trả lời:
- Huyết tương: Gồm 90% là nước, 10% là các chất khác (chất dinh dưỡng và chất thải)
- Các tế bào máu: Gồm Hồng cầu, Bạch cầu và Tiểu cầu.

Nguồn: Violet
 
Q

qualyroyal

A chào bạn, mình là thành viên mới nên không biết sử dụng thế nào, mình có định hướng ôn sinh từ năm lớp 8, bạn lấp ra này thì mình có thể gửi câu hỏi vào không
 
Top Bottom