$\color{red}{\fbox{Music Fanclub}\bigstar\text{♥FC ♥Soshi♥}\bigstar}$

Status
Không mở trả lời sau này.
G

giapvinh

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

TIỂU SỬ

86933771.gif

Tên nhóm: 少女時代 / 소녀시대 / Girls' Generation / So Nyuh Shi Dae / So Nyeo Shi Dae
Tên gọi tắt: SNSD / Soshi / S9
Ngày ra mắt chính thức: 05.08.2007 ( ở tại Hàn Quốc)
Trực thuộc công ty: SM Entertainment
Các MV chính thức: Into The New World (2007), Girls' Generation (2007), Kissing You (2008), Baby Baby (2008), Gee (2009), Himnae (2009), Genie, Ha Ha Ha, Run Devil Run, Oh, Edute, Oh La La, Chocolate Love, Dear Mom...
Fansite SNSD in Vietnam : http://soshivn.com/forum/
Website Official SNSD: http://girlsgeneration.smtown.com/
Girls' Generation là một nhóm nhạc Hàn Quốc gồm 9 thành viên nữ được SM Entertainment đào tạo trong năm 2007. Chín thành viên bao gồm Yoona, Tiffany, Hyoyeon, Sooyoung, Seohyun, Yuri, Taeyeon, Jessica và Sunny. Fan hâm mộ ngoài nước của nhóm thường hay gọi họ là SNSD, dựa theo âm đầu của tên nhóm theo tiếng Hàn là So Nyuh Shi Dae.
(*)Thành viên trong nhóm được huấn luyện căn bản một cách chuyện nghiệp về kĩ thuật hát và nhảy, trong khi một vài thành viên được tuyển chọn để được huấn luyện về kĩ năng diễn xuất và người mẫu. Nhiều thành viên của nhóm đã tự đặt nghệ danh cho mình trong làng giải trí Hàn thông qua sự xuất hiện của họ trên các tạp chí, các quảng cáo và các chương trình truyền hình. Trước khi ra mắt công chúng với cái tên Girls' Generation, có nhiều tin đồn cho rằng tên của nhóm sẽ là Super Girl, giống như tên nhóm nhạc nam giống tương tự họ, Super Junior.
(*) Ngày 19/7/2007, Girls' Generation xuất hiện lần đầu tiên tại M.NET’S M!Countdown. Mặc dù buổi trình diễn này chưa bao giờ được chiếu trên TV nhưng nhiều video đã được các quay lại và upload lên internet. Ca khúc mà các cô gái trình diễn mang tên “Into the New World”, cũng là single đầu tiên của họ.
(*) Ngày 2/8/2007, single “Into the New World” được phát hành. Single này bao gồm 2 ca khúc khác là “Beginning” và “Perfect For You”, sau đó được đổi tên thành “Honey” trong album đầu tay “Girls' Generation. Bản instrument của “Into the New World” cũng nằm trong single này.
(*) Nhóm bắt đầu chiến dịch quảng cáo cho single này ngày sau khi phát hành. Ngày 5/8/2007, Girls' Generation ra mắt tại SBS’s Popular Songs, trình diễn single đầu tay. Ngày 11/8/2007, nhóm trình diễn trực tiếp lần đầu tại MBC’s Show!Music Core. Ngày hôm sau, nhóm tiếp tục trình diễn trực tiếp tại KBS’s Music Bank.
(*) Trong suốt thời gian ra mắt, có nhiều phim tài liệu behind-the-scenes khác nhau của nhóm ra đời. “Girls' Generation Goes to School” bắt đầu lên sóng 27/7/2007 trên MNET. Có tổng cộng 9 tập, với 7 lần trình diễn, 1 cảnh ‘behind-the-scenes’ nhìn vào thế giới của các cô gái, và cuối cùng kèm theo một tập nhóm trình diễn tại trường trung học của Sunny. Một chương trình khác, phát trên MTV Korean, nói về từng thành viên trong nhóm khi ở nhà.
(*) Sau 1 kì nghỉ ngắn, album đầy đủ đầu tay của nhóm phát hành ngày 1/11 cùng với single chính là “Girls' Generation”. Công việt quảng cáo cho single này bắt đầu vào đầu tháng 11. Ghi điểm bằng giọng hát và những động tác nhảy dễ thương, “Girls' Generation” trở thành 1 hit của nhóm, album bán được 56.804 bản, xếp vị trí thứ 12 tại bảng xếp hạng cuối năm. Tháng 1/2008, Girl's Generation bắt đầu chiến dịch quảng cáo single thứ 2, “Kissing You”. Video của ca khúc này được feat bởi Donghae của nhóm Super Junior. Ca khúc này chiếm vị trí số 1 tại 3 bảng xếp hạng âm nhạc chính trên truyền hình là SBS Inkigayo, M.Countdown! và KBS Music Bank.
(*) Ngày 13/3/2008, album được phát hành với tựa đề “Baby Baby”. Single thứ ba,“Baby Baby”,được sử dụng để quảng cáo trong album trong tháng 3. Tháng 4/2008, các cô gái dừng quảng bá album của mình. Tuy nhiên, một EP digital feat bởi Jessica, Tiffany và Seohyun được phát hành ngày 7/4/2008 với tên “Roomate”. Single từ mini album “Bad Brother”.
(*) Nhóm ra mắt thị trường âm nhạc Bắc Mỹ khi trình diễn tại Korean Festival Dream Concert thường niên được tổ chức tại Hollywood Bowl ở Los Angeles, California ngày 17/5/2008. Buổi diễn có sự góp mặt của nhiều ca sĩ Hàn khác, bao gồm phó quản lý của TVXQ và Super Junior.
ĐĂNG KÍ LÀM MEM CỦA FC:
Name:.....
Age:.....
Address:......
Love SNSD(yes or no):....., because..... .
 
Last edited by a moderator:
G

giapvinh

Các thành viên soshi


050059.jpg

1281774080762158969_574_0.jpg

Nghệ danh : TaeYeon (태연)
Tên thật : Kim Tae Yeon (김태연)
Vai trò trong nhóm : Hát chính, trưởng nhóm
Biệt danh : Umma, Ajumma, Tete, MungTaeng (Taeyeon ngố), Taengooo, Byeon Taeng,đậu,..
Ngôn ngữ : Tiếng Hàn , Tiếng Anh, Tiếng Trung (cơ bản), Tiếng Nhật (cơ bản)
Ngày sinh : 09.03.1989
Quê nhà : Jeonrado Jeonju
Gia đình : Ba, Mẹ, 1 anh trai và 1 em gái
Chiều cao : 162cm
Cân nặng : 44kg
Nhóm máu : O
Trường học : Jeonju Art High School
Sở thích : Bơi lội
Giải thưởng : 2004 8th Annual Best Contest (Best Singer 1st Place & Grand Award)
Tham gia Học viện SM
(*)Những thời gian trải qua của ca sĩ
-2004 : hát cùng The One trong ca khúc "You Bring Me Joy"
Fancafe : http://cafe.daum.net/KTY612 [SMART]
Thời gian được huấn luyện: 3 năm và 5 tháng
(*)Thông tin thêm về ca sĩ
Bài hát thích nhất trong album vol 1 : Merry Go Round
Kiểu quần áo ngủ yêu thích : pyjama có ống tay dài
Kiểu tóc cuả bạn trai lí tưởng :được cắt gọn gàng
Tính cách cuả bạn trai lí tưởng : quyết đoán và có óc hài hước
Thói quen đặc biệt : Ghi lại những gì cần làm, nói không ngừng, ngủ mở mắt
Trái cây ưa thích: Cam, táo, dâu, cà chua
Nam diễn viên yêu thích : Kim Dong Wan , Kang Dong Won, Yoon Kye Sang
Nữ diễn viên yêu thích : Han Ga In , Kim Tae Hee
Hy vọng trong tương lai : trở thành 1 ca sĩ hát live giỏi
Số yêu thích : 22 (số trên áo Tae mặc trong MV Girls' Generation ), 3, 6, 9
Đồ uống yêu thích : Sữa đậu nành đen
Snack yêu thích: Kancho Black Sesame Flavor & Yanggeng
Con vật yêu thích : mèo, hổ
Loài cây yêu thích : Cây xương rồng
Muà yêu thích trong năm : Mùa đông
Môn học yêu thích : Khoa học, tiếng Anh, Hangul, thể thao
Những đất nước muốn đến du lịch : Nhật, Anh và Mỹ
Loài hoa yêu thích : Tất cả loại hoa màu tím
Thời gian hạnh phúc nhất trong ngày : Ban đêm khi ngủ
Điểm yếu : Trí nhớ không tốt
Châm ngôn sống : Đừng bao giờ làm những điều mà sau đó bạn phải hối hận
Màu sắc yêu thích : Màu xanh nhạt, xanh tím
Bộ phim yêu thích nhất : National Treasure
Drama yêu thích nhất : Japanese Dramas
Bạn cùng phòng khi còn là người được huấn luyện : Tiffany & Jang Ri In
(*)Sự kiện
Mnet Golden Disk Award 2008 : Yepp Popular Award for Tae Yeon on 10.12.2008
090814clcd_d_a.gif

1281773910480697915_574_0.jpg

Nghệ danh: Jessica (제시카)
Tên thật: Jessica Jung Soo Yeon (제시카 정)
Vai trò trong nhóm: Hát chính
Biệt danh: Ice Princess, Sica, Sicachu, Ajumma, Sexica
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn , Tiếng Anh (nhuần nhuyễn), Tiếng Trung (cơ bản), Tiếng Nhật (cơ bản)
Ngày sinh: 18.04.1989
Quê nhà: Jeonrado Jeonju
Chiều cao: 163cm
Cân nặng: 45kg
Nhóm máu : B
Gia đình: ba, mẹ, em gái Crystal
Trường học : Korea Kent Foreign School, Graduated
Casted: 2000 SM Casting System
Fancafe: http://cafe.daum.net/980418 [Sweet Jessica]
Thời gian được huấn luyện : 7 năm 6 tháng
(*)Thông tin thêm về ca sĩ
Con số yêu thích: 52
Người đàn ông lý tưởng: Lee Sunho
Bài hát thích nhất trong album Girls' Generation: Complete
Sở thích: Boxing và bóng đá
090807clcd_d_a.gif

12817741201098338088_574_0.jpg

Nghệ danh: Sunny (써니)
Tên thật: Lee Sun Kyu (이순규)
Vị trí trong nhóm: Hát phụ
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn (nhuần nhuyễn) , Tiếng Anh , Tiếng Trung (Cơ bản) , Tiếng Nhật (Cơ bản)
Ngày sinh: 15.05.1989
Chiều cao: 158cm
Cân nặng: 43kg
Nhóm máu: B
Sở thích: Bơi lội, Trò chơi Video, Thể Thao
Trường học: Baehwa All-Girls High School
Casted: 2007 SM Casting System
Fancafe: http://cafe.daum.net/sunnydaisy [Daisy]
(*)Thông tin thêm về ca sĩ
Con số yêu thích: 26
Người đàn ông lý tưởng: Jo In Sung
Bài hát thích nhất trong album vol 1: Ooh! La-La.
091113clcd_d_a.gif

12817741871697975152_574_0.jpg

Nghệ danh: Tiffany (티파니)
Tên thật: Stephanie Hwang (스테파니 황)
Tên Hàn Quốc: Hwang Mi Young (황미영)
Vị trí trong nhóm: hát phụ
Nicknames : Spongebob Hwang, Fany Fany Tiffany, Human Jukebox, Mushroom, Tiffiana, JumFany, AjumNy, Ddilfany, Bam Fany
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn , Tiếng Anh (nhuần nhuyễn), Tiếng Trung (cơ bản), Tiếng Nhật (cơ bản), Tây Ban Nha (cơ bản)
Ngày sinh: 01.08.1989
Chiều cao: 160cm
Cân nặng: 50kg
Nhóm máu: O
Sở thích: tạo ra hoặc chạm vào những rãnh dài để trang trí
Trường học: Korea Kent Foreign School, Graduated, Middle School - South Pointe (US), High School - Diamond Bar (US)
Casted: 2004 SM Casting System; 2004 CJ/KMTV (USA-LA) Contest 1st Place
Fancafe: http://cafe.daum.net/01evergree[Evergreen]
Gia đình: Ba, mẹ, anh trai Leo và chị gái Michelle
Thời gian được huấn luyện: 3 năm và 7 tháng
(*)Thông tin thêm về ca sĩ
Con số yêu thích: 07
Người đàn ông lý tưởng: Dennis Oh
Bài hát thích nhất trong album 1: Baby Baby
Màu yêu thích: Hồng
Nhãn hiệu nữ trang yêu thích: Tiffany
Thích đôi mắt biết cười của: Lee Hyori, Kim Tae Hee
Các bài hát đã biểu diễn: Over 50 songs
Thói quen đặc biệt: cắt thức ăn trước khi ăn
Bạn cùng phòng khi còn là người được huấn luyện : Jang Ri In & Tae Yeon
100303clcd_d_o.gif

12817742322112155600_574_0.jpg

Nghệ danh: HyoYeon (효연)
Tên thật: Kim Hyo Yeon (김효연)
Vị trí trong nhóm: Hát phụ, nhảy chính
Nicknames: Princess Fiona, Dancing Queen
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn (nhuần nhuyễn) , Tiếng Anh, Tiếng Trung (nhuần nhuyễn) , Tiếng Nhật (Cơ bản)
Ngày sinh: 22.09.1989
Chiều cao: 158cm
Cân nặng: 48kg
Nhóm máu: AB
Trường học: 2004.3~8 Studied Mandarin Chinese in Beijing, China
Casted: 2000 SM Casting System
Kinh nghiệm:
- 2005 M.Net/KM Music Festival - BoA's 'Over the Top' silhouette dancer
Fancafe: http://cafe.daum.net/hy0922 [Venus Hyoyeon]
Thời gian huấn luyện: 6 năm 1 tháng
(*)Thông tin thêm về ca sĩ
Con số yêu thích: 85
Mẫu đàn ông lý tưởng: Brian Joo
Sở thích: Dancing
091127clcd_d_o.gif

1281774291319232744_574_0.jpg

Tên trên sân khấu: YuRi (권유리)
Tên thật: Kwon Yu Ri (권유리)
Vị trí trong nhóm: h át phụ và nhảy chính
Nickname: Black Pearl & Kkamyool & Kkamchi & Ggab-Yul
Biết các ngôn ngữ: Tiếng Hàn (nhuần nhuyễn), Tiếng Anh (Cơ bản), Tiếng Trung (nhuần nhuyễn), Tiếng Nhật
Ngày sinh: 5.12.1989
Chiều cao: 167cm
Cân nặng: 45kg
Nhóm máu: AB
Trường học: NeungGok High School, Graduated (2008)
Thời gian được huấn luyện: 5 năm và 11 tháng
Casted: 2001 SM 1st Annual Youth Best Contest
(*)Những thời gian trải qua của ca sĩ
- 2005 KM Super Junior Show 'The King's Boyfriend'
- 2006 DBSK's Beautiful Life MV
- 2006 Orion Chocopie Chinese CF w/ Jang Donggun
- 2006 Dongil Highvill CF
- 2007 DBSK's Second Concert guest appearance
- Hot Choco Mite CF
- 2007 Attack on the Flower Boys Movie
- 2007/2008 MBC Sitcom : Unstoppable Marriage
Fancafe: http://cafe.daum.net/rnjsdbfl [Yuri Princess]
(*)Thông tin thêm về ca sĩ
Con số yêu thích: 19
Bài hát thích nhất trong album vol 1 Girls' Generation: Baby baby
Sở thích : Dancing, Ballet, Piano, Swimming, Violin
Điều thích thú làm vào buổi sáng: nghiền "Ma" [1 loại củ của Hàn] và uống "Arrowfoot" [thức uống dinh dưỡng] vào buối sáng
Thích ngày thứ 6
091204clcd_d_a.gif

12817744311973929915_574_0.jpg

Nghệ danh : SooYoung (수영)
Tên thật : Choi Soo Young (최수영)
Tên tiếng Anh : 썸머 Summer
Vị trí trong nhóm : Hát phụ
Biệt danh : ShikShin (Food God), NaSoo (Interrupter)
Ngôn ngữ : Tiếng Hàn, Tiếng Nhật, Tiếng Anh, Tiếng Trung (cơ bản)
Ngày sinh : 10.02.1990
Chiều cao : 170cm
Cân nặng : 48kg
Nhóm máu : O
Gia đình : Ba, mẹ, chị gái(Soojin)
Trường : Jungshin All-Girls High School
Casted : 2000 SM Open Audition
2002 Korea-Japan Ultra Idol Duo Audition
(*)Những thời gian trải qua của ca sĩ
-2002 Debuted in Japan in the duo Route 0
-2003 Samsung AnyCall CF w/ Park Jungah
-2003 Japan Chubbygang Clothing Model
-2004 Skoolooks Uniform Model
-2005 M.Net Hello Chat VJ
-2007 DMB ChunBangJiChuk Radio DJ (with Super Junior's Sungmin)
-2007/2008 MBC Sitcom : Unstoppable Marriage
Fancafe : http://cafe.daum.net/pureYoung [Remember]
Thời gian được huấn luyện : 6 năm 3 tháng
(*)Thông tin thêm về ca sĩ
Con số ưa thích : 08
Ca khúc ưa thích trong album Girls' Generation : Complete
Bạn cùng phòng khi còn là người được huấn luyện (ở Nhật) : Boa & Sunday (CSJH)
090717clcd_d_a.gif

12817745631451342849_574_0.jpg

Nghệ danh : YoonA (윤아)
Tên thật : Im Yoon Ah (임윤아)
Nick names : Deer Yoona, Him Yoona, Goddess Yoong
Vị trí trong nhím : Hát phụ
Ngôn ngữ : Tiếng Hàn, tiếng Anh, tiếng Nhật (cơ bản), tiếng Trung (cơ bản)
Ngày sinh : 30.05.1990
Chiều cao : 166cm
Cân nặng : 47kg
Nhóm máu : B
Trường học : Daeyoung High School, 2nd Year
Casted : 2002 SM Saturday Open Casting Audition
(*)Những thời gian trải qua của ca sĩ
-2004 TVXQ's Magic Castle MV
-2006 Sanyo Eneloop CF
-2006 Teun Teun English 'Follow Me' CF
-2006 TVXQ First Concert guest appearance
-2006 Super Junior's U MV
-2006 TZSX's (My Everything) MV
-2007 Elite CF with SS501
-2007 Sunkist Lemonade CF w/ Super Junior's Kangin, Heechul | Version 2
-2007 Clean and Clear CF
-2007 MBC drama - 9 Hits, 2 Outs
-2007 Super Junior's Marry U mv
-2008 Lee Seung Chul's 'Propose' MV
-2008 Sola VitaminC CF
-2008 YeJiMiIn wise beauty CF
-2008 Clean and Clear CF
-2008 KBS drama - You are my Destiny
-Cindy the Perky, eCole, Dasoo magazines
Fancafe : http://cafe.daum.net/imyoona [Luxury Brand]
Thời gian được huấn luyện: 7 năm 2 tháng
(*)Thông tin thêm về ca sĩ
Con số ưa thích : 93
Người đàn ông lí tưởng : Daniel Henney
Ca khúc ưa thích trong album vol 1 : Complete
(*)Sự kiện
-2009 45th Beaksang Adwards - New Actress in drama "You are my Destiny"
090828clcd_d_o.gif

12817746761391423602_574_0.jpg

Nghệ danh : Seo Hyun (서현)
Tên thật : Seo Joo Hyun (서주현)
Nickname : Maknae. KeroHyun
Vị trí trong nhóm : Hát chính
Ngôn ngữ : Tiếng Hàn, tiếng Anh (cơ bản), tiếng Nhật (cơ bản), tiếng Trung
Ngày sinh : 28.06.1991
Chiều cao : 168cm
Cân nặng : 48kg
Nhóm máu : A
Trường học : Daeyoung High School
Casted : 2003 SM Casting System
(*)Những thời gian trải qua của ca sĩ
-2004 SMART Uniform Model
Fancafe : http://cafe.daum.net/cutejuhyun [Star]
Thời gian được train: 6 năm 6 tháng
(*)Thông tin thêm về ca sĩ
Con số ưa thích : 64
Người đàn ông lí tưởng : Johnny Depp
Ca khúc yêu thích trong album vol 1 : Kissing You
Sở thích : Chơi Piano
Động vật yêu thích : Keroro
Phim yêu thích : Nodame Cantabile, Boys Over Flowers
Video yêu thích : Pirate of the Caribbean
091002clcd_d_o.gif

BF5637BEBE7E4392B546F053088A029C.gif
 
G

giapvinh

Mv mới nhất của nhóm

[YOUTUBE]RQy54gw-pls[/YOUTUBE]................................................................................
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom