C
chienkute_1999


Vì điều kiện để tham khảo và học tập tốt môn địa lí của các bạn khi vào năm học mới. Topic này lập ra với mục đích hệ thống và hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập của SGK và tập bản đồ. Các nội dung từ SGK sẽ không được đưa ra và chỉ tổng hợp,bổ sung lại
Ghi chú:
- ''(T)'': Phần đọc thêm
- '' (TBĐ)'': Hướng dẫn làm bài trong sách Tập Bản Đồ
- ''\Rightarrow'': Kết luận của mục và nội dung bài học
~> Tránh spam trong topic này
Topic triển khai khá chậm nên chúng ta sẽ bắt đầu từ
- Quan sát hình 2.1
+ Những khu vực tập trung đông dân : Đông Á,Nam Á, Tây Âu,...
+ Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất: Đông Á và Nam Á
(T): Nguyên nhân dẫn đến việc các khu vực trên tập trung đông dân:đồng bằng châu thổ,ven biển, đô thị là nơi có điều kiện sinh sống,khí hậu,giao thông thuận lợi
- Nơi thưa dân: Bắc Á,Châu Úc, Bắc Phi
Nguyên nhân: điều kiện tự nhiên kém thuận lợi và kinh tế chưa phát triển
\Rightarrow
- Mật độ dân số: Số dân cư trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ ( đơn vị: người/[TEX]km^2[/TEX])
- Dân cư phân bố không đồng đều do điều kiện tự nhiên kém
2. Các chủng tộc
A. Các chủng tộc trên thế giới:Là tập hợp người có những đặc điểm hình thái bên ngoài giống nhau,di truyền từ thế hệ này đến thế hệ khác
- Dựa vào các đặc điểm hình thái bên ngoài cơ thế mà khoa hoc đã chia thế giới thành 3 chủng tộc
+ Môn-gô-lô-ít: Người da vàng ( Chủ yếu ở Châu Á,Châu Mĩ, Châu Đại Dương,Trung Âu
+ Nê-grô-ít: Người da đen ( Chủ yếu ở Châu Phi, nam Ấn Độ )
+ Ơ-rô-pê-ô-ít: Người da trắng (Chủ yếu ở Châu Âu, Trung và Nam Âu,Trung Đông
Đặc điểm về hình thái:
I. Môn-gô-lô-ít
- Da màu vàng
- Tóc đen,mượt dài
- Mắt đen,mũi tẹt
II.Nê-grô-ít
- Da nâu,đậm đen
- Tóc đen,ngắn và xoăn
- Mắt màu đen to
- Mũi thấp,rông, môi dày
III. Ơ-rô-pê-ô-ít
- Da trắng hồng
- Tóc nâu hoặc vàng gợn song
- Mắt xanh hoặc nâu
- Mũi dài và nhọn,hẹp
- Môi mỏng
Câu hỏi và bài tập:
1. Đã trả lời ở bài giảng
2. Hướng dẫn cách tính: Chuyển đổi số liệu dân số thành phần triệu
Công thức tính mật độ: [TEX]\frac{trieu nguoi}{km^2}[/TEX]
3. Đã hướng dẫn và trả lời
TBĐ: Đã trả lời và hướng dẫn trong bài học
Ghi chú:
- ''(T)'': Phần đọc thêm
- '' (TBĐ)'': Hướng dẫn làm bài trong sách Tập Bản Đồ
- ''\Rightarrow'': Kết luận của mục và nội dung bài học
~> Tránh spam trong topic này
Topic triển khai khá chậm nên chúng ta sẽ bắt đầu từ
Bài 2. Các chủng tộc trên thế giới
1.Sự phân bố dân cư- Quan sát hình 2.1
+ Những khu vực tập trung đông dân : Đông Á,Nam Á, Tây Âu,...
+ Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất: Đông Á và Nam Á
(T): Nguyên nhân dẫn đến việc các khu vực trên tập trung đông dân:đồng bằng châu thổ,ven biển, đô thị là nơi có điều kiện sinh sống,khí hậu,giao thông thuận lợi
- Nơi thưa dân: Bắc Á,Châu Úc, Bắc Phi
Nguyên nhân: điều kiện tự nhiên kém thuận lợi và kinh tế chưa phát triển
\Rightarrow
- Mật độ dân số: Số dân cư trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ ( đơn vị: người/[TEX]km^2[/TEX])
- Dân cư phân bố không đồng đều do điều kiện tự nhiên kém
2. Các chủng tộc
A. Các chủng tộc trên thế giới:Là tập hợp người có những đặc điểm hình thái bên ngoài giống nhau,di truyền từ thế hệ này đến thế hệ khác
- Dựa vào các đặc điểm hình thái bên ngoài cơ thế mà khoa hoc đã chia thế giới thành 3 chủng tộc
+ Môn-gô-lô-ít: Người da vàng ( Chủ yếu ở Châu Á,Châu Mĩ, Châu Đại Dương,Trung Âu
+ Nê-grô-ít: Người da đen ( Chủ yếu ở Châu Phi, nam Ấn Độ )
+ Ơ-rô-pê-ô-ít: Người da trắng (Chủ yếu ở Châu Âu, Trung và Nam Âu,Trung Đông
Đặc điểm về hình thái:
I. Môn-gô-lô-ít
- Da màu vàng
- Tóc đen,mượt dài
- Mắt đen,mũi tẹt
II.Nê-grô-ít
- Da nâu,đậm đen
- Tóc đen,ngắn và xoăn
- Mắt màu đen to
- Mũi thấp,rông, môi dày
III. Ơ-rô-pê-ô-ít
- Da trắng hồng
- Tóc nâu hoặc vàng gợn song
- Mắt xanh hoặc nâu
- Mũi dài và nhọn,hẹp
- Môi mỏng
Câu hỏi và bài tập:
1. Đã trả lời ở bài giảng
2. Hướng dẫn cách tính: Chuyển đổi số liệu dân số thành phần triệu
Công thức tính mật độ: [TEX]\frac{trieu nguoi}{km^2}[/TEX]
3. Đã hướng dẫn và trả lời
TBĐ: Đã trả lời và hướng dẫn trong bài học
Last edited by a moderator: