$\color{DarkGreen}{\fbox{NKHM}\bigstar\text{Lưu bút ngày xanh}\bigstar}$

P

phnglan

bài 1: Một người đang đứng trên thuyền có khối lượng tổng cộng m1 = 200kg đang trôi theo dòng nước song song với một bè gỗ với vận tốc 2m/s. Người ấy dùng sào đẩy vào bè gỗ làm nó trôi về phía trước với vận tốc v2 = 1m/s đối với thuyền. Lúc đó vận tốc thuyền giảm xuống còn 1,8m/s.
a. Tính vận tốc của bè gỗ so với bở sau khi người đẩy sào? (Đ/s: 2,8 m/s)
b. Tính khối lượng bè gỗ (Đ/s: 50kg)

Bài 2: Một pháo thăng thiên có m= 15g kể cả 5g thuốc pháo. Khi đốt pháo, toàn bộ thuốc cháy tức thời phụt ra phía sau với vận tốc v= 100 m/s còn pháo bay lên thẳng đứng. Tính độ cao lớn nhất mà pháo đạt được. Bỏ qua lực cản của không khí.

Bài 3. Một người có khối lượng m= 60 kg đứng yên trên một con thuyền dài 3m khối lượng M= 120 kg đang đứng yên trên mặt nước yên lặng. Người đó bắt đầu đi đều từ mũi thuyền đến đuôi thuyền thì thấy thuyền chuyển động ngược lại. Giải thích? Khi người đến đuôi thuyền thì người chuyển động được 1 đoạn bao nhiêu? Bỏ qua sức cản của nước

Bài 4
Một vật có khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Cho g = 10m/s2 . Sau khi rơi được 12m động năng của vật bằng bn ?

Bài5
Một búa máy có khối lượng M = 400kg thả rơi tự do từ độ cao 5m xuống đất đóng vào một cọc có khối lượng m2 = 100kg trên mặt đất làm cọc lún sâu vào trong đất 5m. Coi va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 9,8m/s2 . Tính lực cản coi như không đổi của đất.

BÀi 6
Tính lực cản của đất khi thả rơi một hòn đá có khối lượng 500g từ độ cao 50m. Cho biết hòn đá lún vào đất một đoạn 10cm. Lấy g = 10m/s2 bỏ qua sức cản của không khí.

BÀi 7
Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 450 rồi thả tự do. Cho g = 9,8m/s2 . Tính vận tốc con lắc khi nó đi qua vị trí cân bằng.

Bài 8 :
Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100m/s thì phụt ra phía sau một lượng khí mo = 1tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt là v1 = 400m/s. Sau khi phụt khí vận tốc của tên lửa có giá trị là bn?

Bài 9
Bắn trực diện hòn bi thép, với vận tốc v vào hòn bi ve đang đứng yên. Khối lượng hòn bi thép bằng 3 lần khối lượng bi ve. Vận tốc bi thép v1 và bị ve v2 sau va chạm là bn ?

Bài 10
Trên mặt phẳng ngang, một hòn bi thép nặng 15g chuyển động sang phải với vận tốc 22,5cm/s va chạm trực diện đàn hồi với một hòn bi nặng 30g đang chuyển động sang trái với vận tốc 18cm/s. Sau va chạm, hòn bi nhẹ hơn chuyển động sang phái (đổi hướng) với vận tốc 31,5cm/s. Vận tốc của hòn bi nặng sau va chạm là bn ?

bài 11: 1 vật được truyền một vận tốc ban đầu v0=6m/s để nó trượt lên một đường dốc chính của mặt phẳng nghiêng đủ dài với góc nghiêng là 37 độ so với mặt nằm ngang. Biết hệ số mst bằng 0,25
a/ hãy áp dụng định lý động năng để tính quãng đường lớn nhất mà vật đạt được trên đường dốc
b/ sau đó vật tiếp tục trượt xuống và đi qua điểm cũ mà kể từ đó nó bắt đầu trượt lên. Tính tỷ số động năng của vật lúc nó bắt đầu trượt lên và lúc nó về tới điểm xuất phát

bài 12:Toa 1 khối lượng 1 tấn, toa 2 khối lượng là 3 tấn. Sau va chạm, 2 toa móc vào nhau CĐ cùng vận tốc. Tìm vận tốc của 2 toa sau va chạm biết trước va chạm, toa 2
a) đang đứng yên
b)toa 2 CĐ cùng chiều với toa 1 với vận tốc 1m/s
c)toa 2 CĐ ngược chiều với toa 1 với vận tốc 1m/s

bài 13. Bắn 1 hòn bi thủy tinh có khối lượng m với vận tốc 3 m/s vào một hòn bi thép đứng yên có khối lượng 3m. Tính độ lớn các vận tốc của 2 hòn bi sau va chạm? Cho là va chạm trực diện, đàn hồi.

bài 14. Một viên bi có khối lượng m1 = 500g đang chuyển động với vận tốc v1 = 4m/s đến va chạm vào viên bi thứ 2 có khối lượng m2 = 300g. Sau va chạm chúng dính lại với nhau chuyển động theo hướng vuông góc với viên bi m1 ban đầu với vận tốc v = 3m/s. Tính vận tốc v2 của viên bi m2 trước va chạm.

bài 15: Một thuyền chiều dài l =2m, khối lượng M = 140kg, chở một người có khối lượng m = 60kg; ban đầu tất cả đứng yên. Thuyền đậu theo phương vuông góc với bờ sông. Nếu người đi từ đầu này đến đầu kia của thuyền thì thuyền tiên lại gần bờ, va dịch chuyển bao nhiêu? Bỏ qua sức cản của nước.

bài 16. Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 100T đang bay với vận tốc 200m/s đối với Trái Đất thì phụt ra (tức thời) 20T khí với tốc độ 500m/s đối với tên lửa. Tính vận tốc của tên lửa sau khi phụt khí trong 2 trường hợp:
a) Phụt ra phía sau (ngược chiều bay)
b) Phụt ra phía trước (bỏ qua sức cản của trái đất)
 
P

phnglan

bài 1: hòa tan 11,2 lít khí $HCl$ (đktc) vào $m$ gam dd $HCl$ 16% thu được $HCl$ 20%. giá trị của $m$ là bao nhiêu?

bài 2: có 2 dd axit có nồng độ 10% và 3%. để thu được dd $HCl$ mới có nồng độ 5% thì phải trộn chúng theo tỉ lệ là bao nhiêu?

bài 3: một viên bi $Fe$ (hình cầu) nặng 5,6gam cho vào dd $HCl$, sau khi đường kính viên bi chỉ còn [TEX]\frac{1}{2}[/TEX] so với ban đầu thì ngừng thoát khí. lấy viên bi còn lại(giả sử viên bi bị tác dụng đều mọi phía) ra khỏi dd và rửa sạch, lau khô và cân lại thấy khối viên bi là bao nhiêu?

bài 4: dẫn 2 luồng khí $Cl_2$ đi qua 2 dd $K0H$: dd(1) loãng, nguội và dd(2) đặc, đun nóng. nếu lượng muối $KCl$ sinh ra trong 2 dd bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí $Cl_2$ đi qua dd $K0H$ loãng và đặc là bao nhiêu?
 
P

phnglan

tìm max, min của biểu thức:

C= sinx + cosx

D= 2sinx - 3cosx

E= [TEX]\frac{3sinx - cosx}{2cosx + sinx}[/TEX]

bài 2: tìm min biểu thức theo tham số a:

P= $( x+ y +z )^2 $ + $( ax+ 2y +2z - 3)^2 $ +$( -x - y - z +a )^2 $

bài 3: tìm m để pt có 2 nghiệm thực phân biệt:

$\sqrt{x^2 + mx +2}$ = 2x+ 1
 
Last edited by a moderator:
P

phnglan

1. Vi sinh vật gồm những nhóm nào?
2. đặc điểm cơ bản nhất của mỗi nhóm VSV?
3. kể tên một số đại diện của mỗi nhóm VSV?


p/s: làm giúp e đi, e cần gấp ngày mai
 
Top Bottom