Sử 8 $\color{BLUE}{\fbox{Sử 8 }\bigstar\text{Tổng hợp kiến thức trong mỗi bài tại lịch sử 8}\bigstar} $

  • Thread starter tuananh1203
  • Ngày gửi
  • Replies 30
  • Views 3,045

Status
Không mở trả lời sau này.
T

tuananh1203

Tuần:12 LỊCH SỬ TG HIỆN ĐẠI(1917-1945)
Chương 1: CMTHÁNG 10 NGA VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở LIÊN XÔ
Tiết:23
Bài 15 CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917
VÀCUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG 1917-1921

I.Hai cuộc cách mạng ở Nga năm 1917:
1.Tình hình nước Nga trước cách mạng
-Chính trị:
+Đế quốc quân chủ chuyên chế
+Nga hoàng tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất.
-Kinh tế:suy sụp, đời sống nhân dân cực khổ
-XH:Mâu thuẫn sâu sắc
2.Cách mạng tháng 2-1917
-Diễn biến:
+Ngày 23/2 biểu tình của 9 vạn công nhân Pê-tơ-rô-grát.
+Ngày 27/2 dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôn –sê-vích công nhân chuyển từ bãi công chính trị thành khởi nghĩa trang.
-Kết quả:
+Lật đổ chế độ Nga hoàng
+Thành lập hai chính quyền song song tồn tại:Xô viết và chính quyền Tư sản
- Tính chất: Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
3.Cách mạng tháng mười Nga 1917:
-Đảng Bôn-sê-vích: tiếp tục làm cách mạng lật đổ chính phủ tư sản lâm thời và chấm dứt sự tồn tại 2 chính quyền
-Chính phủ lâm thời tư sản :tham gia chiến tranh đế quốc. Đàn áp nhân dân
a.Diễn biến:
-24-10 tại điện Xmô-nưi Lê-nintrực tiếp chỉ huy cuộc khởi nghĩa ở pê-tơ-rô-qrat
-Ngày 25-10, Cung điện Mùa Đông bị chiếm, Chính phủ lâm thời sụp đổ, chính quyền hoàn toàn về tay nhân dân.
b.Kết quả:
-Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản
-Đầu 1918 cách mạng thắng lợi trong cả nước
 
T

tuananh1203

Tuần: 12
Tiết:24
Bài 15(tiếp theo)
II. CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ THÀNH QUẢ CÁCH
MẠNG.Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
-Vì sao nước Nga năm 1917 có 2 cuộc cách mạng?
-Trình bày diễn biến cách mạng tháng 10-1917? Kết quả?
1/ Xây dựng chính quyền Xô-Viết.
-Ngày 25-10( 7/11) thành lập chính quyền Xô- viết, thông qua”Sắc lệnh hoà bình” và “sắc lệnh ruộng đất”
-Xoá bỏ bộ máy nhà nước cũ, xây dựng chính quyền mới do công nông đảm nhiệm.
-Xoá bỏ các dẳng cấp xã hội, thực hiện nam nữ bình quyền, dân tộc bình đẳng tự quyết
-Nhà nước nắm các ngành kinh tế the chốt
-3-1918 kí hoà ước Bơ-rét Li-tốp, rút khỏi chiến tranh.
2.Chống thù trong, giặc ngoài:
-1918 quân đội 14 nước đế quốc và phản cách mạng tấn công nước Nga
-Nứoc Nga tiến hành chính sách cộng sản thời chiến:
Nội dung chính sách CSTC:Quốc hữu hoá các xí nghiệp; trưng thu lương thực thừa của nông dân, nhà nước nắm độc quyền quản lí và phân phối lưong thực phẩm, thi hành chế độ lao động bắt buộc
-1918-1920 nước Nga thắng thù trong, giặc ngoài, bảo vệ, giữ vững nhà nước Xô-viết
3. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 10
-Đối với nước Nga :cách mạng làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận nhân dân Nga
-Lần đầu tiên trong lịch sử nhân loại CMT 10 đã đưa người lao động lên năm chính quyền, xây dựng chế độ mới chế độ XHCN
-Đối với thế giới:làm thay đổi lớn lao trên thế giới và để lại nhiều bài học cho phong trào cộng sản, công nhân quốc tế , phong tràogiải phóng dân tộc ở nhiều nước.
 
T

tuananh1203

Tuần :13
Tiết:25
Bài 16 : LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
(1921-1941)
I.Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế(1921-1925)
1.Tình hình nước Nga sau chiến tranh.
-Kinh tế bị tàn phá.
-Dịnh bệnh và nạn đói.
- Bọn phản cách mạng nổi dậy.
2.Chính sách kinh tế mới.
-3-1921 chính sách kinh tế mới(NÉP) được thông qua.
-Nội dung:
+Bãi bỏ trưng thu lương thực thừa thay bằng thuế lương thực.
+Tự do buôn bán,mở lại chợ.
+Cho phép tư nhân mở các xí nghiệp nhỏ
+Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga.
-Tác động chính sách KTM:
+phục hồi, phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân
+Năm 1925 sản lượng công- nông nghiệp đạt nước xấp xỉ trước chiến tranh.
- Tháng 12-1922, Liên bang Cộng hoà XHCN Xô viết thành lập (Liên Xô).
II.Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (1925-1941)
1.Nhiệm vụ:
-Phát triển kinh tế
-Tiến hành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa
-Cải thiện nền nông nghiệp lạc hậu
-Xây dựng các kế hoạch 5 năm
2.Thành tựu:
-Kinh tế: Công-Nông Nghiệp phát triển mạnh trở thành một nước công nghiệp đứng đầu Châu Âu…đứng thứ hai thế giới sau Mỹ
-Văn hoá- GD:Thanh toán nạn mù chữ; phổ cập giáo dục cho mọi người; phát triển hệ thống giáo dục,khoa học, văn hoá, nghệ thuật đạt nhiều thành tựu.
-XH:Xoá bỏ giai cấp bóc lột
 
T

tuananh1203

Chương II
Tuần:13 CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
Tiết: 26 (1918 – 1939 )
Bài 17: CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI(1918 – 1939 )
I.Châu Âu trong những năm 1918-1929
1. Những nét chung:
-Xuất hiện một số quốc gia mới (Ao, Ba Lan , Tiệp Khắc…)
-1918-1923:Khủng hoảng về kinh tế,chính trị, cao trào cách mạng bùng nổ
-1924-1929 ổn định về chính trị , phát triển kinh tế
2.Cao trào cách mạng 1918-1923. quốc tế cộng sản thành lập:
a. Cao trào cách mạng 1918-1923
-Nguyên nhân:
+Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất.
+Anh hưởng của cách mạng tháng 10 Nga.
-Diễn biến :
- Trong những năm 1918- 1923, một cao trào cách mạng bùng nổ hầu hết châu Âu, đặc biệt lên cao ở Đức.
- Tháng 11-1918, Cách mạng Đức bùng nổ, chế độ cộng hoà tư sản thiết lập.
- Đảng cộng sản thành lập ở nhiều nước
b. Quốc tế cộng sản thành lập:
*Hoàn cảnh:
-Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh đòi hỏi phải có một tổ chức quốc tế để lãnh đạo.
-Hàng loạt các Đảng cộng sản ra đời.
-2-3-1919 tại Mat-xcơ-va Quốc tế cộng sản thành lập
*Hoạt động :
-Từ 1919-1943 tiến thành 7 lần đại hội
-Đề ra đường lối cách mạng phù hợp với từng thời kì. Đã có nhiều đóng góp cho phong trào cách mạng và giải phóng dân tộc trên thế giới.
Năm 1920 tại Đại hội lần thứ II,Quốc tế cộng sản đã thông qua luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa do Lê-nin dự thảo.
-1943, quốc tế cộng sản giải tán.
 
T

tuananh1203

Tuần :13 Bài 17:(tiếp theo)
Tiết:26 II.CHÂU ÂU TRONG NHỮNG NĂM 1929-1939
II.Châu Âu trong những năm 1929-1039
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và những hậu quả của nó.
- Do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, từ 1929- 1933 khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ.
-Hậu quả:
- Khủng hoảng kinh tế tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa.
-Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp, nhân dân lao động đói khổ.
-Mức sản xuất toàn thế giới bị đẩy lùi
- Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước.

2.Phong trào mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh 1929-1939:
-Phong trào đấu tranh thành Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít đã lan rộng ở nhiều nước tư bản châu Âu*Pháp:
+Đảng cộng sản lãnh đạo nhân dân đánh lại bọn phát xít.
-5-1963 mặt trận nhân dân Pháp ra đời, thi hành nhiều chính sách tiến bộ.
* Tây Ban Nha:
-Tháng 2-1936 mặt trận nhân dân ra đời.
-Cuộc đấu tranh chống phát xít thất bại.









Tuần: 14
Tiết:27 BÀI 18: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI(1918-1939)

1.Nước Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX
*Kinh tế:
-Kinh tế sau chiến tranh phát triển nhanh chóng
-Là trung tâm công nghiệp,thương mại và tài chính quốc tế.
*Xã hội:
-Công nhân bị bóc lột, thất nghiệp nạn phân biệt chủng tộc
-Phong trào công nhân phát triển mạnh.
-5-1921, đảng cộng sản thành lập
2.Nước Mĩ trong những năm 1929-1939:
-110-1939 nước Mĩ lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế toàn diện và sâu sắc.
-Kinh tế bị tàn phá, xã hội khủng hoảng,đè lên vai tầng lớp lao động
-1932 tổng thống Pen-dơ-ven đề ra chính sách mới.
* Nội dung chính sách mới
-Giải quyết nạn that nghiệp,phục hồi các nghành kinh tế tài chính.
-Ban hành các đạo luật về phục hưng công nghiệp,nông nghiệp và ngân hàng với những quy định chặt chẽ đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.
-Tổ chức lại sản xuất,cứu trợ người that nghiệp,tạo thêm nhiều việc làm mới và ổn định tình hình xã hội.
* Tác dụng:
- Cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản.
-Giải quyết những khó khăn cho người lao động.
-Mỹ thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế 1929- 1933.Duy trì chế độ dân chủ tư sản.













CHƯƠNG III
CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
Tuần:14
Tiết 28 BÀI 19
NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GỚI (1918-1939)
I. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
-Kinh tế:Công nghiệp chỉ phát triển trong vài năm đầu sau chiến tranh
nhưng bấp bênh,nông nghiệp lạc hậu.
-Xã hội:
+Đời sống khó khăn.
+Phong trào đấu tranh lên cao.
+Tháng 7-1922 Đảng cộng sản thành lập lãnh đạo phong trào công nhân
+Năm 1927, Nhật bản lâm khủng hoảng tài chính.
II.Nhật Bản trong những năm 1929-1933
-Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 giáng một đòn nặng nề vào nền kinh tế Nhật Bản
-Khủng hoảng kinh tế xã hội.
-Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền.
+Đối nội: tăng cường đàn áp, bóc lột nhân dân.
+Đối ngoại: mở rộng chiến tranh xâm lược.
-Phong trào đấu tranh nhân dân lan rộng.












Tuần :15 BÀI 20
Tiết: 29 PHONG TRÀO ĐỘC LẬP Ở CHÂU Á (1918-1939
I. Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á, cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939.
1.Những nét chung:
- Thắng lợi CM Nga, sự kếtthúc CTTG1, Phong trào cách mạng lên cao và lan rộng khắp các khu vực, tiêu biểu ở các nước Trung Quốc; Ấn Độ;Việt Nam.
-Giai cấp công nhân tích cực tham gia cách mạng.
-Một số Đảng cộng sản được thành lập và lãnh đạo cách mạng.
2. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939
-4-5-1919 phong trào Ngũ Tứ bùng nổ chống đế quốc , chống phong kiến
-7-1921 Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập
-1926-1937 nhân dân Trung Quốc tiến hành cách mạng chống tập đoàn Quốc dân đảng Tưởng Giới Thạch.
-Tháng 7-1937 Quốc, cộng hợp tác chống Nhật Bản.
 
T

tuananh1203

Tuần:15 Bài:20 (TT)
Tiết: 30 II.PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á(1919-1939)
1.Tình hình chung :
- Đầu thế kỷ XX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều là thuộc địa, nửa thuộc địa của chủ nghĩa thực dân
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á dâng cao mạnh mẽ.
-Giai cấp vô sản trưỏng thành, lãnh đạo phong tràonhiều đảng cộng sản ra đời.
-Phong trào dân chủ tư sản cũng có tiến bộ.
2.Phong trào độc lập ở một số nước Đông Nam Á:
-Phong trào ở Đông Dương(Việt Nam,Lào,Cam-pu-chia) diễn ra sôi nổi,phong phú, lôi cuốn được đông đảo nhân dân tham gia
-In -đô –nê-xi –a
+5-1920 Đảng cộng sản thành lập
+1926-1927 khởi nghĩa ở gia- va thất bại
+phong trao cách mạng ngả theo hướng tư sản do Xu – các-nô lãnh đạo.














Tuần: 16 BÀI 21
Tiết:31,32 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945)
I.Nguyên nhân bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai :
-Các nước đế quốc mâu thuẫn về quyền lợi và thuộc địa.
-Khủng hoảng kinh tế 1929-1933
-Chính sách thoả hiệp của Anh,Pháp,Mĩ.
-1-9-1939 chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ
II.Những diễn biến chính.
1.Chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn thế giới (từ ngày1-9-1939 đến đầu nắm1943)
-Đức chiếm gần hết châu Âu trừ Anh và một số nước trung lập.
-Ngày 22/6/1941 Đức tấn công Liên Xô.
-7/12/1941 Nhật tấn công Trân Châu Cảng,chiếm toàn bộ Đông Nam A, một số đảo ở Thái Bình Dương.
- Tháng 9/1940 I-ta-li a tấn công Ai-Cậpchiến tranh lan rộng toàn thế giới
-1-1942 mặt trận Đồng minh chống phát xít được thành lập.
2.Quân đồng minh phản công,chiến tranh kết thúc (tư đầu những năm 1943-8-1945)
-2-2-1943 chiến thắng Xta-lin-grat của hồng quân Liên Xô làm thay đổitình thế chiến tranh: Quân Đồng Minh phản công.
+Giải phóng lãnh thổ Liên Xô và các nước Đông Âu
+Giải phóng Bắc Phi,phát xít I-ta-li-ađầu hàng
-Chiến dịch công phá Béc-lin.. Phát xít Đức đầu hàng(9-5-1945).
-15-8-1945 phát xít Nhật đầu hàng. Chiến tranh kết thúc
3. Kết thúc của chiến tranh thế giới:
- Là chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất tàn phá nặng nề nhất
- Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt
- Để lại hậu quả nặng nề cho nhân loại
-Tình hình thế giới có những biến đổi căn bản













Tuần:17 Bài 22
Tiết:33 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC –KỸ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ
GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶXX
I.Sự phát triển của khoa học-kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX:
-Vật lí:thuyết tương đối của Anh-xtanh
-Hoá học, sinh học, khoa học, về trái đất đạt nhiều thành tựu.
-Nhiều phát minh khoa học cuối thế kỉ XIX được đưa vaò sử dụng.
-Tác động:
+Tích cực:mang lai cuộc sống tốt đẹp vô vật chất và tinh thần
+Tiêu cực:trở thành phương tiện gâu chiến tranh
II. Nền văn hoá Xô Viết hình thành và phát triển:
1/ Cơ sở hình thành:
- Tư tưởng chủ nghĩa Mác Lê-nin
- Tinh hoa văn hóa nhân loại
2/ Thành tựu:
- Xóa nạn mù chữ
- Phát triển hệ thống giáo dục, quốc dân
- Xóa bỏ tàn dư xã hội cũ
- Có nhiều cống hiến lớn lao cho văn hóa nhân loại
- Xuất hiện một số nhà văn nổi tiếng
-Khoa học – kĩ thuật Liên Xô đạt nhiều thành tựu rực rỡ và chiến lĩnh nhiều đỉnh cao.
-Nền văn hoá, nghệ thuật có những cống hiến to lớn.
 
T

tuananh1203

Tuần:17 BÀI 23 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
Tiết:34 TỪ 1917-1945

Thời gian Sự kiện
Tháng 2-1917 cách mạng dân chủ Nga thắng lợi
7-11-1917 Cách mạng xã hôi chủ nghĩa tháng 10 thắng lợi

1918-1920 Cuộc đấu tranh xd và bảo vệ chính quyền xv

1921-1941 Liên Xô xây dựng xhcn



1941-1945 Chiến tranh vệ quốc



1918-1923 Cao trào cách mạng ở châu Âu, châu Á


1924-1929 Thời kì ổn định và phát triển của CN TB


1929-1933 Khủng hoảng kinh tế thế giới

1939-1945 Chiến tranh thế giới thứ II

IV.Những nội dung chủ yếu:
Dựa vào SGK
 
T

tuananh1203

HỌC KÌ II
PHẦN 2 LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương 1/ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
(TỪ NĂM 1858 ĐẾN THẾ KỶ XIX)
Tuần:18 BÀI 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1958 ĐẾN NĂM 1873
Tiết: 36
I.Thực dân Pháp xâm lược VN
1.Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858-1859
a.Nguyên nhân:
+ Giữa thế kỷ XIX các nước phương Tây cần nguyên liệu và thị trường.đẩy mạnh xâm lược thuộc địa
+ Pháp lấy kế bảo vệ đạo Gia Tô
+ Triều đình Nguyễn bạc nhược
b.Diễn biến:
-1-9-1858 Pháp tấn công Đà Nẵng bắt đầu cuộc xâm lược nước ta.
- Nhân dân ta dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương anh dũng chống trả bước đầu ta đã thu được thắng lợi ,làm thất bại kế hoạch “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
2.Chiến sự ở Gia Địng năm 1859:
Tháng 2-1859 Pháp kéo vào tấn công Gia Định.
Quân triều đình chống trả yếu ớt, nhân dân Gia Định tự động kháng chiến
Ngày 24-2-1861 Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa thất thủ → Pháp đánh rộng ra các tỉnh Nam Kì chiếm 3 tỉnh miền đông và Vĩnh Long.
-5-6-1862 triều đình kí hiệp ước Nhâm Tuất nhượng cho Pháp nhiều quyền lợi.
Nội dung hiệp ước nhân tuất( GV cho HS ghi theo SGK trang 116)













Tuần:19 BÀI 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1958 ĐẾN NĂM 1873
Tiết:37 II.Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858-1873

1.Kháng chiến ở Đà nẵng và 3 tỉnh miền đông Nam Kì :
-Tại Đà Nẵng nghĩa quân nởi dậy phối hợp với quân triều đình chống giặc.
-Tại Gia Định nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông.
-Nghĩa quân Trương Định hoạt động ở căn cứ Gò Công làm cho Pháp “thất điên bát đảo”.
- Khởi nghĩa của Trương Quyền ở Tây Ninh, kết hợp với người Cam-pu-chia chống Pháp
2.Kháng chiến lan rộng ra 3 tỉnh miền tây Nam Kì:
- Triều đình tìm mọi cách đàn áp, cản trở phong trào chống Pháp
- Triều đình cử một phái đoàn sang Pháp chuộc lại 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ nhưng không thành
- Tháng 6-1867, không cần nổ một phát súng, Pháp chiếm gọn 3 tỉnh Miền TâyVĩnh Long, An Giang và Hà Tiên.
- Nhân dân Nam kì nổi dậy khởi nghĩa khắp nơi với nhiều hình thức

Tuần:20 BÀI 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC
Tiết:38 (1873 -1884)

I.Thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất.Cuộc kháng chiến ở hà nội và các tỉnh đồng bằng bắc kì.
1.Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì.
-Pháp thiết lập bộ máy thống trị,tiến hành bóc lột nhân dân Nam Kì,chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì.
-Triều đình nhà Nguyễn đã thi hành chính sách đối nội,đối ngoại lỗi thời: luôn nhượng bộ pháp; đàn áp vơ vét, bóc lột nhân dân
-Nhân dân nổi dậy đấu tranh khắp nơi.
2.Thực dân Pháp đánh chiếm Băc Kì lần thứ nhất(1873)
+ Cuối 1872 chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì, lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, quiân Pháp do Gac-ni-ê đem quân ra bắc
+Sáng 20-11-1873 Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội
+Quân ta do Nguyễn Tri Phương chỉ huy ra sức chống trả nhưng đến trưa thì thất thủ.
+Pháp chiếm một số tỉnh Bắc Kì.
3.Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì(1873-1874)
-Nhân dân Hà Nội sẵn sàng chiến đấu chống lại thực dân Pháp
- Trận Cầu Giấy ngày 21/12/1873 Gác-ni-ê cùng nhiều binh línhbị giết tại trận,làm cho Pháp hoang mang,nhân dân ta phấn khởi,hăng hái đánh giặc
- Ngược với nhân dân nhà Nguyễn lại ký với Pháp hiệp ước Giáp Tuất (15-3-1874)thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp,đổi lại Pháp rút khỏi Bắc Kì.
- Nội dung hiệp ước Giáp Tuất: ( GV cho HS ghi theo SGK trang 121)
-Việt Nam mất đi một phần nội trị và bị ràng buộc về ngoại giao










Tuần:21 BÀI 25: (tt)
Tiết:39 II. THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH BĂC KÌ LÂN THỨ HAI.
NHÂN DÂN BẮC KÌ TIẾP TỤC KHÁNG CHIẾN TRONG NHỮNG NĂM
1882-1884
-Hãy nêu nội dung của hiệp ước 1874?
1.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ 2(1882)
- Hoàn cảnh:
+ Sau điều ước 1874 nhân dân phản đối mạnh mẽ
+ Kinh tế kiệt quệ, triều đình khước từ mọi cải cách  đất nước rối loạn
+ Thực dân Pháp đang phát triển  đẩy mạnh việc xâm lược Bắc Kỳ
- Diến biến:
+ Lấy cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874, năm 1882 Ri-vi-e đẫn đầu quân Pháp đổ bộ lên Hà Nội
+ 25-4-1882 Ri-vi-e gởi tối hậu thư buộc Hoàng Diệu nộp thành
+ Hoàng Diệu đã chống trả nhưng thất bại
+Triều đình cầu cứu nhà Thanh và thương thuyết với Pháp
2.NHân dân bắc kì tiếp tục kháng Pháp:
- Khi thực dân Pháp đánh Hà Nội, nhân dân tích cực phối hợp với quân của triều đình chống Pháp
- 19-5-1883 ta lại lập nên chiến thắng cầu giấy Ri-vi-e bị giết
- Chiến thắng cầu giấy lần 2 làm cho thực dân Pháp hoang mang nhưng Triều đình hèn nhát bỏ lỡ cơ hội. Pháp gấp rút đánh chiếm Thuận An của ngõ kinh thành Huế
3.Hiệp ước Patơnốt. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ(1884):
- Chiều 18-8-1883 Pháp nổ súng tấn công Thuận An  20-8-1883 Pháp chiếm Thuận An
- Ngày25-8-1883,Triều đình Huế ký Hiệp ước Hác-măng ( Hiệp ước Quý Mùi) với Pháp Thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.
-6-6-1884, hiệp ước Pa-tơ-nốt được kí, nhà Nguyễn đầu hàng hoàn toàn =>Chế độ phong kiến độc lập Việt Nam chấm dứt, thay vào là Chế độ thuộc địa nửa phong kiến.
 
T

tuananh1203

Tuần: 22
Tiết:40 KT15 PHÚT
BÀI 26 PHONG TRÀO KHÁNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM CUÔI THẾ KỈ XIX

I.Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần vương”.
1.Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế tháng 7-1885.
a.Nguyên nhân:
+ phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết vẫn chờ cơ hội giành lại chủ quyền
+ Pháp lo sợ tìm cách tiêu diệt phe chủ chiến
b.Diễn biến:
- Đêm 4 rạng 5-7-1885, Tôn Thất Thuyết ra lệnh tấn công vào đền Mang Cá và Hoàng Thành, Pháp hoảng sợ sau đó phản công chiếm lại thành, phe chủ chiến thất bại.
2.Phong trào Cần vương bùng nổ và lan rộng:
-13/7/1885 Vua Hàm Nghi ra chiêu Cần vương.
-Mục đích:Kêu gọi văn thân và nhân dân giúp vua cứu nước
Phong trào Cần vương bùng nổ và lan rộng,chia làm 2 giai đoạn :giai đoạn:1885-1888 và giai đoạn:1889-1896.
+giai đoạn:1885-1888 , phong trào bùng nổ khắp cả nước, sôi nổi nhất là ở các tỉnh Trung kì, Bắc kì
+Lực lượng tham gia là quần chúng nhân dân.
Kết quả: Vua hàm Nghi bị bắt nhưng phong trào vẫn duy trì và quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn
Ý nghĩa: là phong trào kháng chiến lớn mạnh, thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu thể hiện khả năng đương đầu với thực dân xâm lược.













Tuần: 23 - Tiết:41 BÀI 26 (TT)
II.NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG
TRÀO CẦN VƯƠNG
1.Khởi nghỉa Ba Đình(1886-1887)
- Lãnh đạo: Là Phạm Bành và Đinh Công Tráng
- Thành phần nghĩa quân: Gồm người Kinh, Mường, Thái.
-Căn cứ Ba Đình Thuộc huyện Nga Sơn, Tỉnh Thanh Hoá, là 1 chuyến tuyến phòng thủ kiên cố bỡi 3 làng: Thượng Thọ, Mỹ Khê, Mậu Thịnh.
-Diễn biến:
+Từ tháng 12-1886 đến tháng 1-1887.Pháp mở cuộc tấn công với qui mô lớn vào căn cứ.Nghĩa quân đã anh dũng đẩy lùi nhiều đợt tấn công của giặc
+Pháp dung thủ đoạn thiêu trụi căn cứ , xoá tên 3 làng
+ Nghĩa quân rút lên mã cao ( tây Thanh Hoá) cuối cùng tan rã.
2.Khởi nghĩa Bãi Sậy(1883-1892)
- Lãnh đạo;Nguyễn Thiện Thuật
-Căn cứ: vùng đầm lầy, lau sậy Hưng Yên.
- nghĩa quân thực hiện chiến thuật du kích…
-Sau nhiều lần chống sự càn quét của giặc nghĩa quân hao mòn dần.
-Năm 1889, Nguyễn Thiện thuật sang Trung Quốc , khởi nghĩa tan rã.
3.Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895)
- Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng
- Căn cứ: Ngàn Trươi, Hương Khê- Hà Tĩnh
- Khởi nghĩa chia 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: 1885 – 1888
+ Giai đoạn 2: 1888 – 1895
- Diển biến:
+1885-1888 nghia quân tổ chức, xây dựng lược lượng, rèn đúac vũ khí, tích trữ lương thảo
+1889-1895 nghĩa quân đẩy lui nhiều cuộc tấn công của giặc
+ Khi Phan Đình Phùng mất, nghĩa quân suy yếu dần, đến 1896 khởi nghĩa tan rã
- Ý nghĩa phong trào cần vương
+Nêu cao truyền thống anh hùng bất khuất của dân tộc ta chống ngoại xâm.
+Làm chậm quá trình xâm lược của Pháp
+Để lại nhiều bài học quí báu về khởi nghĩa vũ trang







Tuần :24 BÀI 27
Tiết :42 KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ
PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 -1913).
a) Nguyên nhân:
Pháp bình định Yên Thế- Khi TDP mở rộng phạm vi chiếm đóng Bắc kỳ, nông dân Yên Thế đứng lên đấu tranh để bảo vệ cuộc sống của mình dưới sự chỉ huy của Hoàng Hoa Thám.
- Nghĩa quân xây dựng căn cứ chống Pháp ở Yên Thế ( tỉnh Bắc Giang ).
b) Diễn biến:
- Giai đoạn 1884-1892: Nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng lẻ ở Yên Thế.
Sau khi Đề Nắm mất, Đề Thám (Hoàng Hoa Tham) được giao quyền chỉ huy.
* Giai đoạn 1893-1908: Nghĩa quân vừa chiến đấu vừa xây dựng cơ sở., tích luỹ lương thực, xây dựng quân đội tinh nhuệ, quy tụ nhiều nhà yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.
* Giai đọan 1909: Pháp tập trung lực lượng mở cuộc tấn công quy mô lên Yên Thế, lực lượng nghĩa quân hao mòn dần. Đến 10/2/1913, Đề Thám bị sát hại phong trào tan rã.
* Nguyên nhân thất bại: Lực lượng Pháp còn mạnh.
c) Kết qủa: thất bại.
d)Tính chất: dân tộc, yêu nước.
II. Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi.
- Nổ ra mạnh mẽ, sôi nổi, ở nhiều nơi, đông đảo đồng bào tham gia, bền bỉ kéo dài
- Kết quả: thất bại.
- Ý nghĩa: làm chậm quá trình xâm lược và bình định của Pháp.
- Nguyên nhân thất bại: thiếu tổ chức, lãnh đạo.
 
T

tuananh1203

Tuần :29 BÀI 29

- Tăng cường ách áp bức, kìm kẹp, để tiến hành khai thác Việt Nam, làm giàu cho tư bản Pháp.
-Mục đích: Tăng cường ách áp bức, kìm kẹp, để tiến hành khai thác Việt Nam, làm giàu cho tư bản Pháp.
Nhận xét:
Chặt chẽ , với tay xuống tận nông thôn
Kết hop giữa thực dân và phong kiến cai trị
2. Chính sách kinh tế:
Nông nghiệp:
+Cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền
+ Phát canh thu đô
- Công nghiệp: khai thác mỏ để xuất khẩu, đầu tư công nghiệp nhẹ
- Giao thông vận tải: Xây dựng hệ thống đường giao thông để tăng cường bóc lột
- Thương nghiệp: Độc chiếm thị trường Việt Nam
- Tài chính: Tăng thêm các loại thuế
=> Kinh tế Việt Nam vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc, nhân dân khốn cùng.
3. Chính sách văn hoá, giáo dục:
- Duy trì nền giáo dục phong kiến.
- Mở một số trường học và cơ sở y tế, văn hoá.
 Tạo ra tầng lớp tay sai. Kìm hãm nhân dân ta trong vòng ngu ***.

Tuần:30 -Tiết :48 BÀI 29 CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC
DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH
TẾ,XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
(Tiếp theo )
II. NHỮNG BIẾN CHUYỂNCỦA XÃ HỘI VIỆT NAM
1. Các vùng nông thôn:
Giai cấp Địa chủ phong kiến
- Ngày càng đông đa phần đầu hàng làm tay sai cho Thực Dân Pháp.
-Một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước.
Giai cấp Nông dân:
-Bị bần cùng hoá sống cơ cực,không lối thoát,họ bị mất đất.
-Một bộ phận nhỏ trở thành tá điền.
-Một bộ phận phải “tha phương cầu thực”
-Số ít thành công nhân.
-Họ căm ghét thực dân Pháp và Phong Kiến,sẵn sàng đứng lên đấu tranh giành lấy tự do,ấm no.
2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp , tầng lớp mới:
- Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX nhiều đô thị mới xuất hiện và phát triển nhanh:Hà Nội,Hải Phòng,Sài Gòn,Chợ Lớn,Nam Định,Vinh…
- Một số giai cấp và tầng lớp mới xuất hiện:
+ Giai cấp tư sản ra đời, nhưng luôn bị Pháp kìm hãm
+Tầng lớp tiểu tư sản ra đời nhưng cuộc sống bấp bênh, họ sẵn sàng tham gia cách mạng
+Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và trưởng thành nhanh chóng, họ có tinh thần triệt để cách mạng
3. Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc:
- Đầu thế kỉ XX tư tưởng dân chủ tư sản ở Châu Âu được truyền bá vào Việt Nam qua sách báo của Trung Quốc.
- Xu hướng mới: Những trí thức Nho học tiến bộ Việt Nam đã vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản.
 
T

tuananh1203

Tuần :31 KIỂM TRA 15 PHÚT
BÀI 30
Tiết :49 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP
TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN NĂM 1918
I. Phong trào yêu nước trước chiến tranh thế giới thứ nhất.
1/. Phong trào Đông Du (1905-1909).
- Năm 1904, Phan Bội Châu sáng lập Hội Duy tân.
- Mục đích: lập ra nước Việt Nam độc lập
- Biện pháp: Nhờ Nhật giúp khí giới, tiền bạc. chủ trương bạo động
-Hoạt động:
+ Đưa học sinh sang Nhật du học.
+Viết sách báo, tổ chức giáp dục, tuyên truyền yêu nước.
- Kết quả: 3/1909, phong trào Đông du ta rã
2/. Đông Kinh nghĩa thục (1907).
- Tháng 3/1907, Lương Văn Can, Nguyễn Quyền… lập trường Đông Kinh nghĩa thục
- Mục đích: Nâng cao lòng yêu nước, học tập cái mới…
- Chương trình:
+ Địa lí,lịch sử,khoa học thường thức.
+ Tổ chức bình văn.
+ Xuất bản báo chí bồi dưỡnglòng yêu nước.
+ Truyền bá trí thức mới và nếp sống mới.
- Địa bàn hoạt động chủ yếu là ở Hà Nội, sau đó phát triển ra ngoại thành và một số tỉnh khác số HS hơn 1000 người.
- Kết quả: 11-1907, Pháp ra lệnh giải tán Đông Kinh nghĩa thục.
- Tác dụng:
+ Thức tỉnh lòng yêu nước
+ Bước đầu tấn công vào hệ tư tưởng phong kiến.Phát triển văn hoá,ngôn ngữ dân tộc..
3.Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung kì.
a. Cuộc vận động Duy Tân:
- Đầu thế kỉ XX, ở Trung Kì diễn ra cuộc vận động Duy tân do Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng lãnh đạo
-Hình thức hoạt động:
+Mở trường dạy học theo lối mới.
+Vận động lối sống văn minh.
+Đả kích hủ tục phong kiến.
+Vận động mở mang công thương nghiệp.
b.Phong trào chống thuế ở Trung Kì 1908.
-Phong trào bùng nổ năm 1908,bắt đầu từ Quảng Nam sau lan ra khắp Trung kì.Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ, quyết liệt.
- Kết qủa: Thực dân Pháp thẳng tay đàn áp.
- Ý nghĩa:
Thể hiện tinh thần yêu nước, năng lực cách mạng của nông dân.

Tuần 32 BÀI 30
Tiết :50 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP
TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN NĂM 1918
(tiếp theo)

II. Phong trào yêu nước trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).
1/. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời chiến.
Năm 1914, Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, Pháp tăng cường bóc lột sức người, sức của ở Đông Dương để phục vụ cho cuộc chiến tranh
- Xã hội: Bắt lính cung cấp cho chiến tranh.
- Kinh tế: Trồng cây công nghiệp, khai thác mỏ, bắt mua công trái….
Mâu thuẫn giai cấp và dân tộc thêm sâu sắc.
2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế(1916).Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên(1917)
Nguyên nhân: Phản đối việc bắt lính đưa sang chiến trường châu Au.
*Diễn biến:
-Thái Phiên và Trần Cao Vân liên lạc với binh lính Huế và mời vua Duy Tân (lên ngôi 1907) tham gia khơi nghĩa.
-kế hoạch bị lộ, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt, những người cầm đầu bị bắt. Vua Duy Tân bị đày điChâu Phi.
*Nguyên nhân thất bại:
-Do thiếu sự lãnh đạo của bộ phận tiên tiến.
-Hành đông mang tính phiêu lưu, tự phát.
b.Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917)
*Nguyên nhân:
-Phản đối chính sách bắt lính đưa sang chiến trường châu Au, dùng người Việt trị người Việt.
*Diễn biến:
-Dưới sự lãnh đạo của Lương Ngọc Quyến và Trịnh Văn Cấn cuộc khởi nghĩa nổ ra vào đêm 30, rạng 31/8/1917.
-Nghĩa quân giết chết viên giám binh Pháp,phá nhà lao, thả tù binh chinh trị, phá các công sở và làm chủ tỉnh lị Thái Nguyên
-Pháp mở cuộc phản công  nghĩa quân rút ra khỏi tỉnh lị, Lương Ngọc Quyến, Đội Cẩn tự sát. Cuộc khởi nghĩa thất bại.
*Nguyên nhân thất bại:
-Tự phát, bị động, giữ thế thủ, thiếu sự lãnh đạo giai cấp tiên tiến.
*Ý nghĩa:
- Khởi nghĩa Thái Nguyên đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách “dùng người Việt trị người Việt của TD Pháp.
-Tuy thất bạn nhưng khởi nghĩa đã nêu cao ý chí bất khuất của người chỉ huy và của cả các nghĩa quân anh hùng.
3/. Hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước:
- Tiểu sử Nguyễn Tất Thành sinh ra trong một gia đình trí thức yêu nước; vùng quê có truyền thống đấu tranh; trước cảnh nước mất, nhà tan, các cuộc đấu tranh đều thất bại, bế tắc, Người đã quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước (05.6.1911).
Cuộc hành trình của Người kéo dài 6 năm (1911-1917), Người đã qua nhiều nước ở châu Phi, châu Mỹ, châu Au.
-Năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp. Người đã làm rất nhiều người để sống. Đồng thời Người có nhiều hoạt động yêu nước như viết báo, tuyên truyền, tố cáo tội ác TD Pháp. Sống và hoạt động trong phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng của Cách Mạng tháng 10 Nga.
Những hoạt động yêu nước của Người là điều kiện quan trọng để Người xac định con đường cứu nước đúng cho dân tộc Việt Nam
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom