L
luffy_1998
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Phần 1: Công thức hoá học:
Công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học:
+ Gồm các nguyên tố nào.
+ Tỉ lệ giữa các nguyên tử (sau này học tới chương mol thì đây cũng là tỉ lệ về số mol).
+ Phân tử khối (sau gọi là khối lượng mol).
Công thức hoá học của đơn chất: với kim loại thì công thức hoá học trùng với kí hiệu hoá học (Fe, Cu, ...). Với phi kim có kí hiệu hoá học A thì công thức có thể là $A$ (như C, S, P) hoặc $A_2$ (như $O_2, N_2, ...$).
Công thức hoá học của hợp chất vô cơ dựa theo quy tắc hoá trị:
Trong hợp chất $A_xB_y$ với a, b là hoá trị của A, B thì:
$ax = by$.
Trong phần lớn hợp chất vô cơ, tỉ số $\dfrac{x}{y}$ là tối giản.
Công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học:
+ Gồm các nguyên tố nào.
+ Tỉ lệ giữa các nguyên tử (sau này học tới chương mol thì đây cũng là tỉ lệ về số mol).
+ Phân tử khối (sau gọi là khối lượng mol).
Công thức hoá học của đơn chất: với kim loại thì công thức hoá học trùng với kí hiệu hoá học (Fe, Cu, ...). Với phi kim có kí hiệu hoá học A thì công thức có thể là $A$ (như C, S, P) hoặc $A_2$ (như $O_2, N_2, ...$).
Công thức hoá học của hợp chất vô cơ dựa theo quy tắc hoá trị:
Trong hợp chất $A_xB_y$ với a, b là hoá trị của A, B thì:
$ax = by$.
Trong phần lớn hợp chất vô cơ, tỉ số $\dfrac{x}{y}$ là tối giản.