T
tuonghuy333_2010


Khai Trương Pic Về Chuyên Đề Qui Luật Di Truyền
$\bullet ) $ Mục Tiêu: Giải Đáp Các Thắc Mắc Về Loại Toán Sinh Phức Tạp Này. Hôm nay mình lập pic ra để chúng ta vừa học vừa giúp đỡ lẫn nhau.---BEGIN---
TÓM TẮT KIẾN THỨC
I. Quy Luật Di Truyền Của Menđen: 1. Nhận dạng bài tập thuộc quy luật Menđen:
a. Đề bài đã cho các ĐK nghiệm đúng:
- Mỗi tính trạng do 1 gen quy định.
- Mỗi gen nằm trên 1 NST hay các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
b. Đề bài đã xác định tỉ lệ phân li KH ở đời con:
- Ở phép lai 1 tính cho kiểu hình ở F1 là một trong các tỉ lệ sau: 100% (đồng tính) hoặc 1:1 hoặc 3:1 hoặc 2:1 (tỉ lệ của gen gây chết) hoặc tỉ lệ 1:2:1 (tỉ lệ của di truyền trội không hoàn toàn)
- Ở phép lai2 tính cho kiểu hình ở F1 là $(1:1)^n$ , $(3:1)^n$ hay $(1:2:1)^n$ (trội không hoàn toàn)
c. Đề bài không xác định tỉ lệ phân li kiểu hình mà chỉ cho biết tỉ lệ 1 kiểu hình nào đó ở
con lai:
- Ở phép lai 1 cặp tính trạng, tỉ lệ một kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 25% hay $\frac{1}{4}$
- Ở phép lai hai cặp tính trạngmà tỉ lệ 1 kiểu hìnhđược biết bằng hoặc bội số của 6,25% hay
1/6 từ tỉ lệ kiểu hình đã biết cho phép ta xác định được số loại giao tử của bố hoặc mẹ có tỉ lệ bằng nhau và ước số của 25%.
2. Hướng Dẫn Giải Bài Tập:
a. Quy ước gen:
Gồm các bước: Khi đề bài chưa cho biêt stính trạng nào trội hay lặn thì ta phải xác định tính
trạng trội, tính trạng lặn rồi quy ước gen. Để thực hiện bước này ta dựa vào đề bài:
- Nếu P thuần chủng, mang tính trạng tương phản mà F1 100% đồng tính, thì tính trạng xuất
hiện ở F1 là tính trạng trội, và tính trạng không xuất hiện ở F1 là tính trạng lặn. Từ đó ta quy
ước gen.
- Nếu phân tích con lai, ta xác định được tỉ lệ phân li 3:1, ta suy ra được tỉ lệ $\frac{3}{4}$ thuộc về tính
trạng trội, và 1/4 thuộc về tính trạng lặn rồi mới quy ước gen.
b. Biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ:
c. Viết sơ đồ lai và nhận xét tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình và giải quyết các yêu cầu của đề
bài:
Sau khi nhận dạng bài tập thuộc định luật Menđen thì dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 ta
suy ra kiểu gen của P.

* Trường hợp lai hai tính mà F1 xuất hiện số kiểu hình nhiều hơn 4:
Ví dụ: F1 có 6 kiểu hình thì ta tách riêng từng cặp tính trạng ra mà xét. Giả sử:
+) Cặp tính trạng thứ nhất phân li theo tỉ lệ 3:1 → P: Aa x Aa (1)
+) Cặp tính trạng thứ hai phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 →P: Bb x Bb (trội không hoàn toàn) (2)
Từ (1) và (2) kiểu gen của P: AaBb x AaBb và tỉ lệ kiểu hìnhở F1:
(3A-: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb) =3A-BB : 6A-Bb :3 A-bb : 1aaBB : 2aaBb : 1 aabb
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ở phép lai hai tính, kiểu gen nào sau đây là kiểu gen của cơ thể dị hợp: A. AaBB
B. Aabb.
C. AaBb
D. aaBB
Câu 2: Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen:
A. Đồng hợp trội hoặc dị hợp.
B. Dị hợp.
C. Đồng hợp trội.
D. Đồng hợp lặn.
Câu 3: Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cơ thể có kiểu gen dị hợp, trong đó
A. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.
B. Gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn
C. Gen lặn át chế ngược trở lại gen trội.
D. Gen trội gây chết.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây chưa được phát hiện trong quá trình nghiên cứu của Menđen:
A. Bố mẹ không thuần chủng thì con lai phân tính.
B. Bố mẹ thuần chủng thì con lai F1 đồng tính.
C. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.
D. Gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn.
Câu 5: Trong thí nghiệm của mình, Menđen đã sử dụng phép lai phân tích để
A. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
B. Xác định các cá thể thuần chủng.
C. Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
D. Kiểm tra các cơ thể mang kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng.
Câu 6: Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa cơ thể đồng hợp với cơ thể mang kiểu hình lặn.
B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản.
C. Giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.
D. Giữa các cơ thể F1 với nhau.
Câu 7:Trong quần thể của 1 loài với 1 gen có hai alen D và d thì sẽ có những kiểu gen
bình thường sau
A. DD, dd.
B. Dd, dd.
C. DD, Dd, dd.
D. Dd.
Câu 8: Ở người, kiểu gen $Hb^SHb^S$ gây thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, $Hb^sHb^s$ sống bình thường, $Hb^SHb^s$ thiếu máu nhẹ nhưng sống bình thường. Cặp bố mẹ sống bình thường nhưng có khả năng sinh con thiếu máu nặng là
A. $Hb^SHb^S \times Hb^sHb^s$ .
B. $Hb^SHb^s \times Hb^SHb^s$ .
C. $Hb^SHb^S \times Hb^SHb^s$ .
D. $Hb^sHb^s \times Hb^sHb^s$ .
Câu 9: Để giải thích quy luật phân li, Menđen đã đưa ra giả thiuyết
A. Sự phân li và tổ hợp của các cặp nhân tố di truyền.
B. Sự tổ hợp tự do của NST trong giảm phân.
C. Giao tử thuần khiết.
D. Gen trội lấn át hẳn gen lặn.
Câu 10: Khi sử dụng cá thể F1 làm giống sẽ
A. Tạo ra hiện tượng ưu thế lai.
B. Duy trì được sự ổn định của các tính trạng ở các thế hệ sau.
C. Dẫn đến hiện tượng phân tính làm mất phẩm chất của giống.
D. Cải thiện được phẩm chất của giống.
Câu 11: Một gen có 3 alen nằm trên NST thường. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu
gen khác nhau về các alen nói trên?
A. 3 kiểu gen.
B. 4 kiểu gen.
C. 6 kiểu gen.
D. 8 kiểu gen.
Câu 12: Ở trường hợp tính trạng trội không hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu
hình và tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1?
A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. AA x aa.
Câu 13: Theo quan niemẹ của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể sinh vật do
A. Một cặp nhân tố di truyền quy định.
B. Một nhân tố di truyền quy định.
C. Gen trội hay gen lặn qui định.
D. Hai cặp nhân tố di truyền quy định.
Câu 14: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen $(I^A,I^B,I^O)$ quy định. Kiểu gen $I^AI^A,I^AI^O$ quy định nhóm máu A; $I^BI^B,I^BI^O$ quy định máu B;$I^AI^B$ quy định nhóm máu AB;$I^OI^O$ quy định máu O. Mẹ có nhóm máu AB, con sinh ra có nhóm máu AB, nhóm máu nào sau đây chắc chắn không phải của bố:
A. Nhóm máu A.
B. Nhóm máu B.
C. Nhóm máu AB.
D. Nhóm máu O.
Câu 15: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li là
A. Cho thấy sự phân li tính trạng có ở thế hệ lai.
B. Xác định được tính trạng trội, tính trạng lặn để ứng dụng vào chọn giống.
C. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
D. Xác định được dòng thuần.
Câu 16: Ở người, màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường quy định. Bố mắt nâu, mẹ mắt
nâu, sinh ra con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ là:
A. Bố đồng hợp trội, mẹ dị hợp.
B. Bố đồng hợp trội, mẹ đồng hợp lặn.
C. Đều dị hợp.
D. Bố dị hợp, mẹ đồng hợp.
Câu 17: Ở ruồi giấm, gen B thân xám trội hoàn toàn so với gen b thân đen. Ruồi đực và
ruồi cái đều có kiểu gen dị hợp thì xác suất để ruồi thân xám xuất hiện ở thế hệ F1 là
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 18:Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AABbCcDDEe khi giảm phân sẽ hình thành
mấy loại giao tử và mỗi loại giao tử chứa mấy alen khác nhau?
A. 4 loại giao tử, mỗi giao tử chứa 5 alen khác nhau.
B. 8 loại giao tử, mỗi giao tử chứa 5 alen khác nhau.
C. 6 loại giao tử, mỗi giao tử chứa 8 alen khác nhau.
D. 5 loại giao tử, mỗi giao tử chứa 5 alen khác nhau.
Câu 19:Loại giao tử Abd có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?
A. aaBbDD.
B. AaBbdd.
C. AABBDD.
D. AabbDd.
Câu 20: Kiểu gen nào sau đây không
tạo được giao tử abD?
A. aaBbDD.
B. AaBbdd.
C. AaBbDd.
D. AaBbDD.
Last edited by a moderator: