Cách 2
[TEX]S=\sum_{cyc}\frac{a^3}{a^2+ab+b^2}=\sum_{cyc} \[a-\frac{ab\(a+b\)}{a^2+ab+b^2}\](1) [/TEX]
Theo [TEX]AM-GM[/TEX] ta có .
[TEX]a^2+ab+b^2\ge 3ab(2)[/TEX]
[TEX](1)&(2)\righ S\ge \sum_{cyc} a−3a+b=\sum_{cyc}\frac{a}{3} \ \(dpcm) [/TEX]
[TEX]1)[/TEX]
Ta có theo [TEX]AM-GM[/TEX] :
[TEX]\frac{a^2}{b+c}+\frac{b+c}{4}\ge a[/TEX]
[TEX]\frac{b^2}{c+d}+\frac{c+d}{4}\ge b[/TEX]
[TEX]\frac{c^2}{c+a}+\frac{c+a}{4}\ge c[/TEX]
_________ cộng vế theo vế ta được [TEX](dpcm)[/TEX]__
[TEX]2)[/TEX]
Ta luôn có bổ đề sau,
[TEX]\left{\frac{ab}{a+b}\le \frac{a+b}{4}\\a,b>0[/TEX] [TEX]\Leftrightarrow\left{a−b^2\ge 0\\a,b>0[/TEX]
Do đó :
[TEX]\left{\frac{ab}{a+b}\le \frac{a+b}{4}\\\frac{bc}{b+c}\le \frac{b+c}{4}\\\frac{ca}{c+a}\le \frac{c+a}{4}[/TEX]
_________ cộng vế theo vế ta được [TEX](dpcm)[/TEX]__
[TEX]3)[/TEX]
Nhận xét rằng bất đẳng thức đả cho là thuần nhất vì.
[TEX]f(ta;tb;tc;td)=t^0f(a;b;c;d)[/TEX]
Do đó ta chuẩn hoá bằng cách đặt [TEX]a+b+c+d=4[/TEX]
Ta có theo đề.
[TEX]T=\frac{a}{-a+(4-d)}+\frac{b}{-b+(4-a)}+\frac{c}{-c+(4-b)}+\frac{d}{-d+(4-c)}[/TEX]
Xét hàm số :
[TEX]y=\frac{x}{-x+(4-a)}[/TEX]
[TEX]y'=\frac{4-a}{−x+(4−a)^2}[/TEX]
[TEX]y''=\frac{24−a−x+(4−a)}{−x+(4−a)^4}=\frac{24−a\[4-\(x+a\)\]}{−x+(4−a)^4}\> 0[/TEX]
vậy hàm số đà cho là lỗm , theo [TEX]jensen[/TEX] ta có.
[TEX]f(a)+f(b)+f(c)+f(d)\ge 4f4a+b+c+d=4f(1)=2(dpcm)[/TEX]
[TEX]4)[/TEX]
Theo [TEX]AM-GM[/TEX] ta có .
[TEX]a^2+bc\ge 2a\sqrt{bc}[/TEX]
[TEX]b^2+ca\ge 2b\sqrt{ca}[/TEX]
[TEX]c^2+ab\ge 2c\sqrt{ab}[/TEX]
_______________ cộng vế theo vế ta được___.
[TEX]\frac{1}{a^2+bc}+\frac{1}{b^2+ac}+\frac{1}{c^2+ab}\le \frac{1}{2a\sqrt{bc}} +\frac{1}{2b\sqrt{ca}}+\frac{1}{2c\sqrt{ab}} (1)[/TEX]
Ta lại có :
[TEX]a+b+c\ge ab+bc+ca[/TEX]
[TEX]\righ \frac{a+b+c}{2abc}\ge \frac{1}{2a\sqrt{bc}} +\frac{1}{2b\sqrt{ca}}+\frac{1}{2c\sqrt{ab}}(2) [/TEX]
Từ [TEX](1)&(2)\righ (dpcm)[/TEX]
[TEX]5)[/TEX]
Quy đồng mẫu số và nhân hai vế cho 2 ta được .
Riêng bài nầy sử dụng [TEX]Chebyshev[/TEX] là không được rồi em à.
VD bài nầy thì được
[TEX]Cho \ \ a,b,c,d>0\ \ CMR:\ \ \sum_{cyc}\frac{a}{c+d}\ge 2[/TEX]
[TEX]4)[/TEX]
Theo [TEX]AM-GM[/TEX] ta có .
[TEX]a^2+bc\ge 2a\sqrt{bc}[/TEX]
[TEX]b^2+ca\ge 2b\sqrt{ca}[/TEX]
[TEX]c^2+ab\ge 2c\sqrt{ab}[/TEX]
_______________ cộng vế theo vế ta được___.
[TEX]\frac{1}{a^2+bc}+\frac{1}{b^2+ac}+\frac{1}{c^2+ab}\le \frac{1}{2a\sqrt{bc}} +\frac{1}{2b\sqrt{ca}}+\frac{1}{2c\sqrt{ab}} (1)[/TEX]
Ta lại có :
[TEX]a+b+c\ge 2ab+bc+ca[/TEX]
[TEX]\righ \frac{a+b+c}{2abc}\ge \frac{1}{2a\sqrt{bc}} +\frac{1}{2b\sqrt{ca}}+\frac{1}{2c\sqrt{ab}}(2) [/TEX]
Từ [TEX](1)&(2)\righ (dpcm)[/TEX]
[TEX]5)[/TEX]
Quy đồng mẫu số và nhân hai vế cho 2 ta được .
có lẽ thầy nhầm vì cái này ko có thì phải thầy ạ
[TEX]a+b+c\ge 2ab+bc+ca[/TEX]
phải vầy chứ thầy
[TEX]2.(a+b+c)\ge 2ab+bc+ca[/TEX]
giả sử biểu thức đó thầy đúng thì thầy lại sai mất chỗ này
[TEX]\righ \frac{a+b+c}{2abc}\ge \frac{1}{2a\sqrt{bc}} +\frac{1}{2b\sqrt{ca}}+\frac{1}{2c\sqrt{ab}}(2) [/TEX]
2 vế thầy chia cho 2abc thế thì vế trái nó phải [TEX]= \frac{1}{a\sqrt{bc}} +\frac{1}{b\sqrt{ca}}+\frac{1}{c\sqrt{ab}}(2)[/TEX]
vậy thì làm sao ra đc đpcm
mấy bài sau thực sự là e ko hiểu e ko hiểu mấy cái này
thầy có cách làm nào khác ko e nghĩ lớp 10 cũng chưa hiểu đc đâu ạ
----------------------------------------------------------------------------------------
thầy post 1 lúc mà nhiều thật ^^ phục
Ngoài các phương pháp giới thiệu trên ta còn sử dụng phương pháp khai triển trức tiếp , dùng tương đương, và dùng định lý nhóm các số hạng . Phương pháp nầy không thật thông minh , nhưng đôi khi vẫn tỏ ra khá hiệu quả .Khi sử dụng phương pháp nầy ta dùng các kí hiệu quy ước quốc tế , để đơn giản cách viết :
[TEX]1)(1+a_1)(1+a_2)(1+a_3)...(1+a_n)=\prod_{i=1}^{n}\(1+a_i)[/TEX]
[TEX]2)[/TEX] hoán vị vòng.
[TEX]VD\ \ \sum_{cyclic}^{abc} (a+b)=(a+b)+(b+c)+(c+a)[/TEX]
[TEX]\sum_{sym} F(x_1,x_2...x_n)=\sum_{\sigma} F(x_{\sigma_1},x_{\sigma_2},x_{\sigma_n})[/TEX]. Trong đó [TEX]\sigma[/TEX] trải qua hoán vị của [TEX]\{1,2,...n\}[/TEX]