VII.
1. Turn off the lights/turn the lights off when you leave.
2. They wondered what they can/should do to make their mother happy. (dùng can hoặc should, không dùng từ "mum" trừ khi mình định trích dẫn (quote). Từ mum là từ thân mật. Dùng mother nó formal hơn).
3.
The teacher suggested we raise money for charity. (Cho thêm từ "that" cũng đc, hơi dài dòng. Suggested that we.)
The teacher suggested raising money for charity.
4. Có nhiều cách. Một ví dụ: The mother was glad to hear her daughter had a good time at the English Club.
5. They said they want to send their son to a university in the UK. (Chuyển lại "we" và "our" thành "của họ", vì câu nói mình nói không phải câu trích dẫn)
VIII.
1. Bau Truc is one of the oldest pottery villages in Southeast Asia. (Sách in sai chữ Southeast. One of the = một trong những. Dùng từ "in" khi đang nói về một nơi nào đó. Khi đi đến đó thừ dùng từ "at").
2. I suggest that we raise some money for charity. (Suggest hoặc suggested cũng được, tùy bối cảnh. Raise là dạng nguyên mẫu infinitive, luôn luôn).
3. I wish there could be four seasons in my area.
4. Mexico City is a lot bigger than Rome. (Bigger, lớn hơn).
5. He said sorry for having so little time for his family. (he is sorry cũng đc, nghe hơi kỳ.)