Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
CHUYÊN ĐỀ IV - PART 1 - ANCOL
I. Định nghĩa: Ancol ( Rượu ) là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa một hay nhiều nhóm $-OH$ ( nhóm hidroxyl ) liên kết với gốc hidrocacbon no.
II. Phân loại rượu :Có 3 cách phân loại rượu :
- Theo số nhóm $-OH$ ( rượu đơn chức, đa chức,... )
Rượu đa chức : $C_2H_4(OH)_2, C_3H_5(OH)_3$
- Theo gốc hidrocacbon ( rượu no, không no, thơm )
Rượu không no : $CH_2=CH-CH_2-OH$
Rượu thơm : $C_6H_5-CH_2-OH$
- Theo bậc C gắn với nhóm $-OH$
Rượu bậc 2 : $CH_3-CH(OH)-CH_3$
III. Công thức tổng quát của một số rượu:
Tên rượu | Công thức tổng quát |
Rượu bất kì | $C_xH_yO_z$ hoặc $C_xH_y(OH)_z$ hoặc $C_nH_{2n+2-2k-z}(OH)_z$ ( k là số liên kết pi ) |
Rượu no đơn chức | $C_nH_{2n+1}OH$ ( $n \geq 1$ ) |
Rượu no đa chức | $C_nH_{2n+2-z}(OH)_z$ ( $n \geq z \geq 2$ ) hoặc $C_nH_{2n+2}O_z$ |
Rượu không no đơn chức có một nối đôi | $C_nH_{2n-1}OH (n \geq 3)$. Nếu $n=2$ thì: $CH_2=CH-OH \rightarrow CH_3CHO$ ( hiện tượng chuyển vị ) |
Rượu thơm | $C_6H_5-CH_2-OH$ : Rượu benzylic |
1. Danh pháp thông dụng:
$CH_2(OH)-CH_2(OH)$ : etylen glicon
$CH_2(OH)-CH_2(OH)-CH_2(OH)$ : glixerol
2. Danh pháp góc chức:
Tên gọi = "Ancol" + Gốc hidrocacbon + "ic"
Ví dụ: $CH_3OH$ : ancol metylic
$CH_2=CH-CH_2-OH$; ancol anlylic
$C_6H_5CH_2OH$ : ancol benzylic
3. Danh pháp quốc tế:
Tên gọi = Gốc hidrocacbon + Vị trí nhóm chức + "ol"
$CH_3-CH_2-CH(OH)-CH_3$: Butan 2-ol
V. Tính chất vật lý
- Rượu tan vô hạn trong nước vì tạo liên kết hidro với nước. Khi mạch C tăng, tính tan giảm dần.
- Rượu có nhiệt độ sôi cao hơn so với hidrocacbon hoặc dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử tương đương do tạo liên kết hidro giữa các phân tử rượu.
VI. Tính chất hóa học:
(1) Phản ứng thế H
$R(OH)_n + nNa \rightarrow R(ONa)_n +\frac{n}{2}H_2$
Ta có : $n_{OH}= n_{Na}=2n_{H_2}$
(2) Phản ứng với $Cu(OH)_2$
Điều kiện : Có ít nhất 2 nhóm $OH$ kế cận trở lên
$2R(OH)_n + Cu(OH)_2 \rightarrow [R(OH)_{n-1}O]_2Cu + 2H_2O$
(3) Phản ứng với $HX$
$R(OH)_n + nHBr \rightarrow RBr_n + nH_2O$
(4) Phản ứng tách nước
+ Tách nước tạo ete
Điều kiện : $H_2SO_4$ đặc, $140^o C$
$R-OH + OH-R' \rightarrow R-O-R' + H_2O$
Ta có :
$n_{ete}=n_{H_2O}=\frac{1}{2}n_{ancol}$
$m_{ancol}=m_{ete}+m_{H_2O}$
Lưu ý:
- Tách $n$ Ancol $\rightarrow $ thu được nhiều nhất $\frac{n(n+1)}{2} ete$
- Nếu các ete tạo thành có số mol bằng nhau thì các ancol phản ứng có số mol bằng nhau
Điều kiện : $H_2SO_4$, $170^o C$
$C_nH_{2n+1}OH \rightarrow C_nH_{2n} + H_2O$ ( $n\geq 2$ )
Một số phản ứng tách nước đặc biệt:
[tex]HO-CH_{2}-CH_{2}-OH\rightarrow CH_{3}CHO+ H_{2}O[/tex]
[tex]HO-CH_{2}-CH(OH)-CH_{2}-OH \rightarrow CH_{2}=CH-CHO + 2H2O[/tex]
Quy tắc tách nước zaixep :
Nhóm $-OH$ ưu tiên tách cùng H liên kết C bậc cao hơn
Ví dụ: [tex]CH_3-CH_2-CH(OH)-CH_3 \xrightarrow[H_2SO_4d]{170^oC}[/tex]Nhóm $-OH$ ưu tiên tách cùng H liên kết C bậc cao hơn
Sản phẩm chính : $CH_3-CH=CH-CH_3+H_2O$
Sản phẩm phụ: $CH_3-CH_2-CH=CH_2+H_2O$
(5) Phản ứng oxi hóa
+ Không hoàn toàn : Tác dụng với $CuO$
Ancol bậc 1 tác dụng với $CuO \rightarrow $ Andehit
Ancol bậc 2 tác dụng với $CuO \rightarrow $ xeton
Ancol bậc 3 không tác dụng với $CuO$
Ví dụ :
$CH_3 -CH_2-OH + CuO \overset{t^o}{\rightarrow} CH_3-CHO+Cu+H_2O$
$CH_3-CH(OH)-CH_3 + CuO \overset{t^o}{\rightarrow} CH_3-COO-CH_3+H_2O+Cu$
+ Phản ứng hoàn toàn : Tác dụng với $O_2$ tạo $CO_2$ và $H_2O$
---------------------------------------------
Xem thêm : Chuyên đề I : Sự điện li
Chuyên đề II : Cacbon - Silic
Chuyên đề III: Dãy điện hóa & dạng bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối
Chuyên đề IV : Polime VÀ VẬT LIỆU POLIME
Chuyên đề V. Cacbohidrat
Last edited: