Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Phương trình lượng giác
I. Kiến thức cơ bản- Các phương trình lượng giác cơ bản:
- $\sin x=a \Leftrightarrow x=\arcsin a +k2\pi \vee x=\pi -\arcsin a +k2\pi $
- $\cos x=a \Leftrightarrow x=\arccos a +k2\pi \vee x=-\arccos a +k2\pi $
- $\tan x=a \Leftrightarrow x=\arctan a+ k\pi$
- $\cot x=a \Leftrightarrow x=arccot a+k\pi$
- Các phương pháp giải phương trình lượng giác:
- Sử dụng phương pháp đại số.
Ví dụ: Giải phương trình $2\sin^2x-5\sin x-3=0$
Giải: $2\sin^2x-5\sin x-3=0 \Rightarrow (2\sin x-3)(\sin x+1)=0 \Rightarrow \sin x=-1 \vee \sin x=\frac{3}{2} \Rightarrow x=\frac{-\pi}{2}+k2\pi \vee x=\frac{3\pi}{2}+k2\pi$
(Phương pháp này có thể áp dụng cho các phương trình có thể đưa về dạng trên, như là quy về một “ẩn” $\sin x$ hoặc $\cos x,\tan x,\cot x$)
Ví dụ: Giải phương trình $\cos 2x+3\sin x-4=0$
Giải: $\cos 2x-3\sin x+4=0 \Leftrightarrow 1-2\sin ^2x-3\sin x+4=0 \Leftrightarrow 2\sin^2x+3\sin x-5=0 \Leftrightarrow (\sin x-1)(2\sin x+5)=0 \Rightarrow \sin x=1 \Rightarrow x=\frac{\pi}{2}+k2\pi$
(Một số cách biến đổi đưa về phương trình đại số:
- Phương trình dạng $a\sin ^2x+b\sin x\cos x+c\cos ^2x=d$.
- Phương trình dạng $a\sin x+b\cos x=c$
- Phương trình dạng $a(\sin x \pm \cos x)+b\sin x.\cos x+c=0$
Ta đưa về phương trình ẩn $t$.)
- Hạ bậc đề đưa về phương trình đơn giản hơn
Ví dụ: Giải phương trình $sin^23x-sin^22x-sin^2x=0$
Giải: $sin^22x=sin^23x-sin^2x=\frac{1-\cos 6x}{2}-\frac{1-\cos2x}{2}=\frac{\cos 2x-\cos 6x}{2}=\sin 2x.\sin 4x \Rightarrow \sin 2x(\sin 4x-\sin 2x)=0 \Rightarrow \sin 2x. \cos 3x. \sin x=0$
- Phương pháp đặt ẩn phụ.
Sau đây là các cách đặt ẩn thông thường:
- Đặt $t=\tan \frac{x}{2} \Rightarrow \sin x=\frac{2t}{1+t^2}, \cos x=\frac{1-t^2}{1+t^2}, \tan x=\frac{2t}{t^2-1}, \cot x=\frac{t^2-1}{2t}.$
- Đặt $t=\frac{1}{\sin x}$ hoặc $t=\frac{1}{\cos x}$ với $|t| \geq 1$.
- Đặt $t=a\sin x+b\cos x$ với $|t| \leq \sqrt{a^2+b^2}$.
- Phương pháp đánh giá, bất đẳng thức.
Ví dụ: Giải phương trình $\cos x.\cos 5x=1$
Giải: Vì $|\cos x|, |\cos 5x| \leq 1 \Rightarrow \cos x.\cos 5x \leq |\cos x.\cos 5x| \leq 1$.
Dấu “ = “ xảy ra khi $\cos x=\cos 5x=1$ hoặc $\cos x=\cos 5x=-1$.
II. Các bài tập vận dụng
- Giải phương trình: $2\sin ^2x+5\sin x\cos x+2\cos ^2x=2$
- Giải phương trình: $\sin x+\sqrt{3}\cos x=1$
- Giải phương trình $\tan^2x+\cot ^2x=2$
- Giải phương trình $\cos 2x+3\sin x=2$