chương VI:Ứng dụng di truyền học

B

bin_h30

G

glasstear_154

Thành tựu chọn giống của viện nông nghiệp
- Chọn tạo 14 giống ngô thụ phấn tự do được công nhận và đưa vào sản xuất: TH2A, TH2B, VM1, HSB1, TSB 1, TSB2, TSB3 (Ngô đường), MSB49, MSB49B, Q2, CV1, VN1, Nếp tổng hợp, Nếp VN2, giống ngô nếp triển vọng VN6.
- Lai tạo và chuyển vào sản xuất 14 giống ngô lai được công nhận giống Quốc gia: LVN4, LVN5, LVN9, LVN10, LVN12, LVN17, LVN20, LVN22, LVN23 (ngô rau), LVN24, LVN25, LVN99, VN8960, HQ2000 (chất lượng protein cao); được công nhận tạm thời: LVN31, LVN32, LVN33, LVN34, LVN98, LCH9...; các tổ hợp lai có triển vọng: ĐP5, LVN14 (SC1614), LVN16 (SC16161), LVN35, LVN145 (F145), LVN47, LVN71, HQ2004 (chất lượng protein cao)...
- Chọn tạo, đưa vào sản xuất và được công nhận giống quốc gia các giống đậu xanh ĐX-044 (đồng tác giả, VN93-1, VN99-3, giống lạc LVT; công nhận tạm thời: đậu tương ĐVN-5 và một số giống đậu tương triển vọng: ĐVN6, ĐVN-9...
__________________
cái này mình lấy từ bài vik của thành viên thanhhai12a2
 
Top Bottom