Sinh 12 Chương Quy luật di truyền

Như Sunny

Học sinh
Thành viên
23 Tháng sáu 2017
31
14
21
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1:
Cho 1 cây lưỡng bội (1) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài thu được kết quả như sau:
- Với cây thứ nhất đời con gồm: 210 cây thân cao quả tròn : 90 cây thân ngắn quả bầu dục : 150 cây thân cao quả bầu dục : 30 thân thấp quả tròn.
- Với cây thứ 2 đời con gồm: 210 cây thân cao quả tròn : 90 cây thân ngắn quả bầu dục : 30 cây thân cao quả bầu dục : 150 thân thấp quả tròn.
Tính trạng chiều cao quy định bởi 1 gen có 2 alen a và A. Tính trạng dạng quả quy định bởi 1 gen có 2 alen B và b. Các cặp gen này đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra.
Tìm kiểu gen của cây lưỡng bội (1)
Câu 2:
a)
Có 1500 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBBDdee[tex]\frac{Mn}{mN}[/tex] giảm phân. Trong quá trình giảm phân sinh tinh được giao tử ABdeMn bằng 7,5%. Tính số lượng tế bào khi giảm phân có xảy ra hoán vị?
b) Có 1500 tế bào sinh tinh có kiểu gen [tex]\frac{Ab}{aB}[/tex] tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%. Tỉ lệ tế bào xảy ra trao đổi đoạn và hoán vị gen tính trên tổng số tế bào tham gia giảm phân là bao nhiêu?
Câu 3:
Ở một loài động vật lưỡng bội, xét 2 locut gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Locut I có 3 alen, locut II có 3 alen. Trên vùng tương đồng của NST giới tính Y xét locut III có 2 alen. Trên cặp NST thường xét locut IV có 2 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa là bao nhiêu loại kiểu gen về locut trên?
Câu 4:
Quan hệ trội lặn của các alen ở mỗi gen như sau: gen I có 2 alen gồm: A1=A2>A3; gen II có 4 alen gồm: B1>B2>B3>B4: gen III có 5 alen gồm: C1=C2=C3=C4>C5. Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất có thể có trong quần thể với 3 locut nói trên là bao nhiêu?
Câu 5:
Ở một loài thực vật khi cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn bắt buộc được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% hoa trắng : 56,25% hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2, tính theo lý thuyết tỉ lệ cây có kiểu hình hoa trắng ở F2 là bao nhiêu ?
Các bác giúp em với ạ! Em cảm ơn nhiều nhiều <3
Giúp em giải chi tiết với :v
 
  • Like
Reactions: Phạm Tuyết Linh

H.Bừn

Cựu Mod phụ trách Sinh học
Thành viên
18 Tháng ba 2017
1,218
2,568
419
Gia Lai
Bài 1 :
Bnạ xét riêng từng cặp tính trạng ra nhé để xem tính trạng nào là trội hay lặn
Xét phép lai với cây thứ nhất:
Cây cao / cây thấp = (210 + 150) / (90+ 30) = 3 : 1. ( QLPL )
=>Cây cao là trội hoàn toàn so với cây thân thấp.
Qui ước: A: cao, a: thấp
Xét phép lai với cây thứ hai:
Quả tròn/ quả bầu = (210 + 150)/ (90+ 30) = 3 : 1.( QLPL )
=> Quả tròn là trội hoàn toàn so với cây quả bầu.
Qui ước: B: tròn, b: bầu.
Phép lai thứ hai:
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Cây cao/ cây thấp = 1/1. P: Aa x aa
Quả tròn/ quả bầu = 3/1. P: Bb x Bb.
=> P: AaBb x aaBb
Nếu các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do thì F1 phân li theo tỉ lệ: (3 :1) (1 : 1) khác tỉ lệ đầu bài.
=> Chứng tỏ các gen không phân li độc lập.
Mặt khác cây thấp, bầu chiếm tỉ lệ: 18,75aabb = 37,5%ab . 50%ab
=>Tần số hoán vị là 25%.
Giao tử ab = 37,5% là giao tử liên kết
=> P: AB/ab x aB/ab
Tương tự xét phép lai với cây thứ nhất => P: AB/ab x Ab/ab
=> Cây đem lai với 2 cây phải có KG:AB/ab.
KG cây thứ hai đem lai là: aB/ab.
Bài 2 :
Bài này bạn áp dụng công thức là ra nhé :
Bạn tính số tế bào được tạo ra qua giảm phân
1 tế bào sinh tinh qua giảm phân tạo 4 tinh trùng
Ta có : Tần số hoán vị gen :
f = số tế bào xảy ra hoán vị / 2 x tổng số tế bào x100
Rồi bạn tính phần trăm bình thường với câu b
Bài 3 :
2 locut gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Locut I có 3 alen, locut II có 3 alen.
=> Tổng số alen trên X : 3x3 = 9
Kiểu gen XX : 9 x10/2 = 45
Trên vùng tương đồng của NST giới tính Y xét locut III có 2 alen
=> Số KG đc tạo ra : 9 x 2 =18
Trên cặp NST thường xét locut IV có 2 alen
=> Tạo ra số KG : 3 KG
Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa là bao nhiêu loại kiểu gen về locut trên :
=> (45+18) x3 = ?
Bài 4 :
Mình làm hướng dẫn thôi nhé
Có gì bạn trình bày rõ ràng ra nhé
Số KG trên NST thường là
=> 3 x 4 x (3.4+1)/2 = 78
Trên XX có số KG là 5 x 6/2 =15
Trên Xy có số KG là 5
=> Số KG tối đa là 78 x (15+5) = 1560
Số KG là :
Gen 1 tạo ra 4 KH
Gen 2 tạo 4 KG
Gen 3 tạo 11 KH
=> Số kiểu hình : 4.4.11 = 176 (KH)
Bài 5 :
Bài này mình cũng trình bày ngắn gọn thôi nhé
F2 có tỉ lệ 7 đỏ : 9 trắng
Cây hoa trắng chiếm tỉ lệ : 9/16
Phân tích thành 9/16 aa = 3/4 a x 3/4 a
F1 cho tỉ lệ giao tử :
1/4 A : 3/4 a => (1/4 A : 3/4 a ) x ( 1/4 A : 3/4 a)
Bạn nhân tỉ lệ từng cái ra nhé
Rồi sẽ tìm được tỉ lệ cây thuần chủng
 

Như Sunny

Học sinh
Thành viên
23 Tháng sáu 2017
31
14
21
Bài 1 :
Bnạ xét riêng từng cặp tính trạng ra nhé để xem tính trạng nào là trội hay lặn
Xét phép lai với cây thứ nhất:
Cây cao / cây thấp = (210 + 150) / (90+ 30) = 3 : 1. ( QLPL )
=>Cây cao là trội hoàn toàn so với cây thân thấp.
Qui ước: A: cao, a: thấp
Xét phép lai với cây thứ hai:
Quả tròn/ quả bầu = (210 + 150)/ (90+ 30) = 3 : 1.( QLPL )
=> Quả tròn là trội hoàn toàn so với cây quả bầu.
Qui ước: B: tròn, b: bầu.
Phép lai thứ hai:
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Cây cao/ cây thấp = 1/1. P: Aa x aa
Quả tròn/ quả bầu = 3/1. P: Bb x Bb.
=> P: AaBb x aaBb
Nếu các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do thì F1 phân li theo tỉ lệ: (3 :1) (1 : 1) khác tỉ lệ đầu bài.
=> Chứng tỏ các gen không phân li độc lập.
Mặt khác cây thấp, bầu chiếm tỉ lệ: 18,75aabb = 37,5%ab . 50%ab
=>Tần số hoán vị là 25%.
Giao tử ab = 37,5% là giao tử liên kết
=> P: AB/ab x aB/ab
Tương tự xét phép lai với cây thứ nhất => P: AB/ab x Ab/ab
=> Cây đem lai với 2 cây phải có KG:AB/ab.
KG cây thứ hai đem lai là: aB/ab.
Bài 2 :
Bài này bạn áp dụng công thức là ra nhé :
Bạn tính số tế bào được tạo ra qua giảm phân
1 tế bào sinh tinh qua giảm phân tạo 4 tinh trùng
Ta có : Tần số hoán vị gen :
f = số tế bào xảy ra hoán vị / 2 x tổng số tế bào x100
Rồi bạn tính phần trăm bình thường với câu b
Bài 3 :
2 locut gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Locut I có 3 alen, locut II có 3 alen.
=> Tổng số alen trên X : 3x3 = 9
Kiểu gen XX : 9 x10/2 = 45
Trên vùng tương đồng của NST giới tính Y xét locut III có 2 alen
=> Số KG đc tạo ra : 9 x 2 =18
Trên cặp NST thường xét locut IV có 2 alen
=> Tạo ra số KG : 3 KG
Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa là bao nhiêu loại kiểu gen về locut trên :
=> (45+18) x3 = ?
Bài 4 :
Mình làm hướng dẫn thôi nhé
Có gì bạn trình bày rõ ràng ra nhé
Số KG trên NST thường là
=> 3 x 4 x (3.4+1)/2 = 78
Trên XX có số KG là 5 x 6/2 =15
Trên Xy có số KG là 5
=> Số KG tối đa là 78 x (15+5) = 1560
Số KG là :
Gen 1 tạo ra 4 KH
Gen 2 tạo 4 KG
Gen 3 tạo 11 KH
=> Số kiểu hình : 4.4.11 = 176 (KH)
Bài 5 :
Bài này mình cũng trình bày ngắn gọn thôi nhé
F2 có tỉ lệ 7 đỏ : 9 trắng
Cây hoa trắng chiếm tỉ lệ : 9/16
Phân tích thành 9/16 aa = 3/4 a x 3/4 a
F1 cho tỉ lệ giao tử :
1/4 A : 3/4 a => (1/4 A : 3/4 a ) x ( 1/4 A : 3/4 a)
Bạn nhân tỉ lệ từng cái ra nhé
Rồi sẽ tìm được tỉ lệ cây thuần chủng
Câu 5 thấy hơi sai sai
Tỉ lệ là 9 đỏ :7 trắng mà bạn => TTG bổ sung
Quy ước: A-B- : đỏ
A-bb, aaB-, aabb : trắng
Cây đỏ F1: 1AABB :2 AaBB : 2AABb : 4AaBb
=> Giao tử F1: 4/9 AB : 2/9 Ab : 2/9 aB : 1/9 ab
KH hoa trắng ở F2:
aaB- = A-bb = [tex]\frac{2}{9}.\frac{2}{9}+\frac{2}{9}.\frac{1}{9}.2=\frac{8}{81}[/tex]
aabb = [tex]\frac{1}{9}.\frac{1}{9} = \frac{1}{81}[/tex]
=> Tổng số cây có kiểu hình hoa trắng ở F2 là: [tex]\frac{17}{81}[/tex]
#Không biết đúng hay sai nữa :3
 
Top Bottom